Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm 2011

I. Mục tiêu: Hs biết:

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị " hoặc "Tìm tỉ số".

* Mục tiêu riêng: Hs làm được bài tập 1.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p phân ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện phép cộng như cộng 2 số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
- Vài HS nêu lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 4 Hs làm bảng con, bảng lớp.
a, + 58,2 b, +19,36 
 24,3 4,08
 82,5 23,44 
c, + 75,8 d, + 0,995 
 249,19 0,868
 324,99 1,863
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng.
a, + 7,8 b, + 34,82 c, + 57,648
 9,6 9,75 35,37 
 17,4 44,57 93,018
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- 1 Hs làm bảng lớp.
 Tóm Tắt:
Nam: 32,6 kg.
Tiến nặng hơn Nam: 4,8 kg
Tiến: .... kg?
 Bài giải:
Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg.
*************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
T19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 
I. Mục đích yêu cầu
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
Học sinh Kt biêt đặt câu có chủ ngữ , vị ngữ
II. Đồ dùng dạy học
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, bài tập 2 và bút dạ 
III. Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học
2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 nhóm.
+ Y/c HS viết từ thích hợp viết vào từng ô. HS các nhóm khác làm vào vở.
- Y/c nhóm làm trên giấy dán phiếu lên bảng, đọc các danh từ, động từ, tính từ, các thành ngữ, tục ngữ tìm được
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Y/c HS làm bài vào vở.
Ví dụ:
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.
- 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm.
Việt Nam
Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người
với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê 
hương, quê mẹ, …
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, sự hợp tác,…
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi,…
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng...
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy,…
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt,…
Thành ngữ, tục ngữ
Quê cha đất tổ, quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn,…
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức,…
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm,…
Bài 2:
GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài 1.
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn
bình an, yên bình, thanh bình, yên ổn…
Kết đoàn, liên kết, liên hiệp,…
Bạn hữu, bè bạn, bầu bạn,…
Bao la, bát ngát, mênh mông…
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách,…
Bất ổn, náo động, náo loạn…
Chia rẽ, phân tán…
Thù địch, kẻ thù,…
Chật chội, chật hẹp,…
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị trang phục để đóng vở kịch Lòng dân
*****************************************************
KỂ CHUYỆN.
Ôn tập giữa học kì I
I/ Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu qua các bài tập đọc đã học qua 3 chủ điểm.
2- Nắm được tính cách nhân vật trong vở kịch “Lòng dân”; phân vai, diễn lại 1-2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu nội dung học tập của tiết 3.
2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4) * Cách kiểm tra:
- Từng em lên bốc thăm.
- Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung.
- Cho điểm.
* Bài tập 2.
- Ghi tên vở kịch, nêu yêu cầu.
- HD làm việc theo nhóm.
- Gọi học sinh lên báo cáo.
C) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
- Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* Bài 2
* Yêu cầu 1:.
- Đọc thầm vở kịch, nêu tính cách từng nhân vật.
- Cả lớp nhận xét ghi điểm.
* Yêu cầu 2:
- Chia nhóm tập diễn 1-2 đoạn.
- Cả lớp bình chọn nhóm diễn hay nhất.
***************************************************************
Soạn ngày : 24/10/2011
Dạy ngày :
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Toán
T49: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học.
- Giải được các bài tập 1, 2(a,c), 3. Bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
* Mục tiêu riêng: HS hoà nhập 
II. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi Hs nhận xét, rút ra kết luận về tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài trên phiếu, 1 em làm vào giấy khổ to đính bảng. 
+ Phép cộng 2 số thập phân có tính chất giao hoán: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
5,7 + 6,24 = 11,94
14,9 + 4,36= 19,26
0,53 + 3,09 =3,62 
b + a
6,24 + 5,7 = 11,94
4,36 +14,9 = 19,26 
3,09 + 0,53 =3,62
Bài 2: 
- Gv nhận xét – cho điểm.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định dạng toán. cách giải.
- Gv nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Hướng dẫn Hs khá, giỏi làm ở nhà.
- Hướng dẫn HS phân tích đề, cách giải.
3, Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách thực hiện.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới 
a, +9,46 Thử lại: + 3,8
 3,8 9,46
 13,26 13,26
b + 45,08 Thử lại: + 24,97 
 24,97 45,08
 70,05 70,05
c, 0,07 Thử lại: 0,09
 + 0,09 + 0,07
 0,16 0,16
- 1 HS đọc đề.
- 1 hs tóm tắt và giải bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở nháp.
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 + 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (24,66 + 16,34) 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82 m.
- 1 HS đọc đề.
 Tóm tắt:
Tuần 1: 314,78m
Tuần 2: 525, 22m
Trung bình mỗi ngày bán ....?
 Bài giải:
Số m vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần là:
 314,78 + 515,22 = 840 (m)
 Tổng số ngày trong hai tuần là:
 7 2 = 14 ( ngày )
 TB mỗi ngày bán được là:
 840 : 14 = 60 (m)
 Đáp số : 60 m.
**************************************
 Tập đọc
T20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I 
I. Mục đích yêu cầu
 +/ kiểm tra đọc diễn cảm bài tập đọc đã học đọc diễncảm cho điểm
* Mục tiêu riêng: đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học; tìm được một bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra đọc 
Tiến hành như ở tiết 1
- GV hưng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
+ Giải thích vì sao mình thích chi tiết ấy
- Gọi HS trình bày phần bài làm của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các thành ngữ tục ngữ ở ba chủ điểm đã học.
- 1 HS đọc y/c của bài tập
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài tập vào vở.
- 2 - 4 HS trình bày.
**********************************************
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I
( Kiểm tra theo đề nhà trường )
************************************************
Khoa học
T19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
II. Đồ dùng: 
- Trang minh hoạ sgk.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Chúng ta cần phải làm gì để tránh bị xâm hại ?
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài 
2.2, Các hoạt động
Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông:
- Y/c HS thảo luận và trình bày một số nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HS nhận ra được một số hành vi làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình.
- HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận theo nhóm.
+ Hãy chỉ ra những sai phạm của người tham gia giao thông?
+ Điều gì có thể xảy ra với những người vi phạm giao thông đó?
+ Hậu quả của vị phạm giao thông đó là gì?
+ Qua những hành vi về giao thông đó, em có nhận xét gì?
Hoạt động 3:
* Mục tiêu:
- HS nêu được những biện pháp an toàn giao thông.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận theo nhóm.
+ Hãy trình bày tranh trong sgk và trình bày rõ việc thực hiện an toàn giao thông?
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Phóng nhanh, vượt ẩu.
+ Lái xe khi say rượu.
+ Bán hàng không đúng nơi quy định.
+ Không quan sát đường.
+ Đường có nhiều khúc quẹo.
+ Trời mưa, đường trơn.
+ Xe máy không có đường báo hiệu.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Hình 1: Các bạn nhỏ đá bóng dưới đường, chơi cầu dưới lòng đường, xe máy để dưới lòng đường...
- Bạn nhỏ đi xe đạp vượt đèn đỏ.
- Các bạn nữ đi xe đạp dàn hàng 3.
- Người đi xe máy chở hàng cồng kềnh quá quy định.
+ Dễ bị tai nạn.
+ Có thể bị chết hoắc bị thương tật suốt cả đời.
+ Tai nạn giao thông xảy ra hầu hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông.
- HS thảo luận trong nhóm.
+ Đi đúng phần đường quy định.
+ Học luật giao thông đường bộ.
+ Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông.
+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

File đính kèm:

  • doctuan 10.doc