Giáo án lớp 5 tuần 1 năm 2014
I. Mục tiêu:
- Biết : Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui vẻ và tự hào vì đã là học sinh lớp 5.
* KNS:
- KN tự nhận thức (tự nhận thức được mình l học sinh lớp 5).
- KN xác định giá trị (xác định đưọc giá trị của học sinh lớp 5).
- KN ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù họp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5).
II. Đồ dùng dạy – học:
- PP/KT : Quan sát ,đàm thoại, thảo luận nhóm/ Thảo luận nhóm. Động no. Xử lí tình huống.
- GV : SGK, SGV, Phiếu học tập cho nhóm
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
khả năng sinh sản thì con người sẽ không tồn tại được - HS lắng nghe - 3 HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS xem và chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM: GIÁO ÁN Tiết 5/ 1: Bài soạn môn TV phâân mơn: Luyện từ và câu Bài : Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Hiểu thế nào là từ đống nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). II. Đồ dùng dạy – học: - PP : Quan sát, thảo luận nhóm - GV : SGK, SGV, bảng phụ - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 3. Dạy bài mới : a. GTB :1’ b. Các hoạt động : vHoạt động 1 : Nhận xét. 8’ vHoạt động 2 : Ghi nhớ: 7’ vHoạt động : Luyện tập 10’ 4. Củng cố: 4’ 5. Dặn dò : 1’ - Cho HS hát. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét. - Từ đồng nghĩa Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu các từ in đậm - Em có nhận xét gì nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn ? - GV nhận xét Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi - GV nhận xét - Thế nào là từ đồng nghĩa - Gọi HS đọc ghi nhớ Bài 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HDHS làm bài Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi. - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS trình bày - GV nhận xét - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học Liên hệ thực tế - Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau - Hát - HS để đồ dùng lên bàn. - HS nghe – hiểu. - HS lắng nghe - 1 HS đọc - HS nêu : xây dựng, kiến thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm - HS nêu: + Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ hoạt động + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ tính chất. - HS lắng nghe - 1 HS đọc - HS làm bài theo nhóm và trình bày + Đoạn a : từ kiến thiết và xây dựng có thể thay thé cho nhau + Đoạn b : Các từ đó không thể thay thế cho nhau - HS lắng nghe - HS nêu - 3 HS đọc - 1 HS đọc - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm, 2 nhóm làm bài bảng phụ. - HS phát biểu - HS lắng nghe - 1 HS đọc - HS khá, giỏi làm bài - HS trình bày - HS lắng nghe - 2 HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS về xem bài và chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 20/08/2014 Ngày dạy: T4. 20/08/2014 GIÁO ÁN Tiết 2/ 2: Bài soạn mơn TV phân mơn: Tập đọc Bài : Quan cảnh làng mạc ngày mùa I. Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch, trơi chảy, đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả mùa vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. -Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. * BVMT : Giúp hs biết thêm về mơi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. II. Đồ dùng dạy – học: - PP: Quan sát, đàm tthoại, thảo luận nhóm - GV : SGK, SGV, bảng phụ ghi nội dung bài - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: 1’ b. Các hoạt động : v HĐ 1 : Luyện đọc 10’ v HĐ 2 : Tìm hiểu bài 8’ v HĐ 3 : Đọc diễn cảm 7’ 4.Củng cố :5’ 5. Dặn dò:1’ - Cho lớp trưởng báo cáo sĩ số HS. - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thư : “ Sau 80 năm …… nghĩ sao ?” và trả lời câu hỏi ở SGK - GV nhận xét _ cho điểm - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Gọi HS đọc bài - chia đoạn : có 4 đoạn +Đoạn 1 :Từ đầu … khác + Đoạn 2 :Có lẻ … lơ lững + Đoạn 3 : Từng chiếc … đỏ chói + Đoạn 4 : Còn lại - Gọi HS đọc đoạn 2,3 lượt. - Goi HS HS đọc chú giải - đọc từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1,2 HS đọc đoạn. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Kể tên những sự vật trong bài có mùa vàng và từ chỉ mùa vàng đó. + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào ? + Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào ? + Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận gì về làng quê vào ngày mùa ? + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? - Yêu cầu hs nêu nội dung bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Gọi 4 HS đọc bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét _ tuyên dương - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - GV nhận xét - Liên hệ giáo dục. - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học Liên hệ : Giúp hs biết thêm về mơi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 1 HS đọc - HS lắng nghe - HS đọc - 1 HS đọc - HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm đôi - 1,2 HS đọc - HS theo dõi. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Nắng: vàng hoe quả xoan: vàng lịm; …… + Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. + Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. + Thời tiết và con người ở đây cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động. + Tác giả rất yêu quê hương Việt Nam - Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp - HS nhận xét - HS lắng nghe - 4 HS đọc bài + Luyện đọc nhóm đôi - HS thi đọc - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS khá, giỏi đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - 1 HS nêu - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc và chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM: GIÁO ÁN Tiết 3/3: Bài soạn môn : TOÁN Bài : Ôn tập so sánh hai phân số I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự - Rèn tính cẩn thận. - HS làm bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy – học: - PP: Đàm thoại, quan sát - GV : SGK, SGV, Bảng phụ - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: 1’ b. Các hoạt động vHoạt động 1: So sánh 10’ vHoạt động 2: Bài tập 15’ 4. Củng cố: 4’ 5. Dặn dò : 1’ - Cho HS hát. - Gọi HS lên làm bài 2 - GV nhận xét _ cho điểm - Ôn tập về so sánh hai phân số - GV viết : và , yêu cầu HS so sánh - Yêu cầu HS giải thích - Yêu cầu HS so sánh hai số : và - Yêu cầu HS giải thích - GV nhận xét Bài 1 : Gọi HS HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng, khác mẫu - Liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau - Hát - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS so sánh và nêu: < - HS giải thích - HS so sánh và nêu : ; nên > - HS giải thích - HS lắng nghe - 1 HS đọc - 1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - HS lắng nghe - 1 HS đọc - 1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở a. b . - HS lắng nghe - HS nêu - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS về làm bài và chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM: GIÁO ÁN Tiết 4/1 : Bài soạn mơn TV phân mơn: Tập làm văn Bài : Cấu tạo của bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài. - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III). - Bước đầu biết quan sát một cảnh vật. * BVMT : Giúp hs cảm nhậ được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, cĩ tác dụng giáo dục hs ý thức bảo vệ mơi trường. II. Đồ dùng dạy – học: - PP: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại - GV : SGK, SGV, bảng nhóm dùng cho nhận xét 2 - HS : SGK Tiếng Việt 5 III. Các bước lên lớp : Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài:1’ b. Các hoạt động vHoạt động 1: Nhận xét 8’ vHoạt động 2: Ghi nhớ.: 7’ vHoạt động 3: Luyện tập. 15’ 4: Củng cố: 4’ 5. Dặn dò : 1’ - Cho HS hát. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét. - Cấu tạo của bài văn tả cảnh Bài 1, 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi - GV nhận xét - GV rút ra ghi nhớ ghi bảng. - Gọi HS đọc ghi nhớ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học - Về nhà xem bài và chuẩn bị sau. - Hát - HS để đồ dùng lên bàn. - HS nghe. - HS nghe – hiểu. - 1 HS đoc - HS làm việc nhóm đôi và trình bày: 1. Mở bài : cuối buổi chiều …. Thân bài : Mùa thu … lên đèn Kết bài : còn lại 2. Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật + Khác nhau: Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh. Còn bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 2 HS đọc
File đính kèm:
- Giao an Tuan 4 Tich hop tat ca giam tai.doc