Giáo án lớp 5 - Tuần 1 năm 2014 - 2015

I. Mục dích yêu cầu:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đ1: Đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái; Đ2: Đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc50 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 6594 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 1 năm 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng.
- HS nêu: 
+ Lúa: vàng xuộm; Nắng: vàng hoe;
+ Quả xoan: vàng lịm; Lá mít: vàng ối;
+ Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi;
+ Quả chuối: chín vàng; 
+ Bụi mía: vàng xọng; rơm thóc: vàng giòn;
+ Con gà con chó: vàng mượt;
+ Mái nhà rơm: vàng mới;
+ Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm.
- HS nghe.
- HS nhắc lại ý 1.
- HS trả lời:
+ màu vàng xuộm: vàng đậm trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng.
+ vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên. Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức. 
+ vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
+ vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá.
+ vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt.
+ chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả. 
+ vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước. 
+ vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khô giòn.
- HS nhắc lại ý 2.
- HS đọc thầm.
+ Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
+ Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. con người cần cù lao động.
- HS nhắc lại.
+ Tác giả rất yêu làng quê VN.
+ Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động & trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. 
- HS đọc lại và ghi vào vở.
+ Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng đọng.
+ Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng.
- HS nghe.
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên.
- Lớp theo dõi và bình chọn.
- Chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.
- 2 HS nhắc lại trước lớp.
TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- Làm được các BT: bài 1, bài 2. 
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2(b,c) trong VBT.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học - bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
 Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố cách so sánh hai phân số.
2.2. Nội dung bài:
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
2/7 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân số trên.
H: Khi so sánh các phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?
b) So sánh các PS khác mẫu số. 
- Gv viết lên bảng hai phân số sau:
3/4 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân số trên.
- GV nhận xét, hỏi: Khi so sánh các phân số khác mẫu ta làm thế nào?
- Cho HS nêu lại cách so sánh 2 PS cùng MS và khác MS.
c) Luyện tập - thực hành:
*Bài 1: Điền dấu( >; <; = ).
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
*Bài 2:
- YC HS tự làm bài, sau đó quan sát giúp đỡ các em yếu.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS so sánh và nêu:
+ Khi so sánh các phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số đó, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
Vì 21 > 20 nên 
- Ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số.
- 2, 3 HS nêu lại trước lớp, cả lớp lắng nghe và bổ sung.
- HS làm bài, sau đó theo dõi bài hữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. Kết quả:
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được: Giữ nguyên 
ta có Vậy 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :
 Giữ nguyên 
Vì 4 < 5 < 6 nên vậy 
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và kể nối tiếp hoặc kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài:
H: Em biết gì về anh Lý Tự Trọng?
- GV nêu: Anh Lý Tự Trọng là một thanh niên yêu nước. Anh tham gia hoạt động cách mạng từ khi còn ít tuổi. Anh hi sinh năm 17 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như là một huyền thoại. Các em cùng nghe thấy kể câu chuyện.
2.2. Nội dung bài:
a) GV kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh. 
- GV giải nghĩa các từ: 
+ Sáng dạ: thông minh, học đâu hiểu đấy, đọc đến đâu nhớ ngay đến đấy
+ mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng, thường có nội dung chính trị và nhằm biểu thị 1 ý chí chung.
 + Luật sư: người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước toà án ...
 + Tuổi thành niên: tuổi phải chịu trách nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là trưởng thành là 18 tuổi trở lên.
 + Quốc tế ca: bài hát chính thức của các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới.
H: Câu chuyện có những nhân vật nào?
H: Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước ngoài từ khi nào?
H: Về nước anh làm nhiệm vụ gì?
H: Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất?
 b) Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gọi từng nhóm trả lời. 	
c) Hướng dẫn kể theo nhóm:
- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh, dựa vào lời thuyết minh để kể lại từng đoạn của câu chuyện, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 d) Kể chuyện trước lớp:
- HS thi kể và dưới lớp có thể hỏi:
H: Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là " ông nhỏ"?
H Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
 H: Hành động nào của anh Trọng khiến bạn khâm phục nhất?
- GV nhận xét từng em.
3. Củng cố, dặn dò.
 H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người VN?
- Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- HS trả lời. 
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe và xem tranh.
- HS nghe.
+ Lý Tự Trọng, tên đội tây, mật thám Lơ- grăng, luật sư.
+ Anh được cử đi học nước ngoài năm 1928.
+ Anh làm nhiệm vụ liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển.
+ HS tự trả lời.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày:
+Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập
+Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu troa đổi với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biển.
+Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong vông việc
+Tranh 4; Trong một buổi mít tinh anh đã bắn chét tên mật thanứm, cứu đồng đội và bị giặc bắt
 +Tranh 5: trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình
 +Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài quốc tế ca.
- HS kể trong nhóm.
- HS kể từng đoạn hoặc kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi các bạn dưới lớp hỏi về nội dung truyện.
+ ...vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm, thông minh
+ Ca ngợi anh giàu lòng yêu nước, dũng cảm.
- HS tự trả lời.
- Cả lớp nhận xét bình cho bạn kể hay nhất.
- HS tự trả lời.
ĐỊA LÍ
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2.- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
Học sinh khá, giỏi:- Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.- Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới).
- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta).
- Phiếu học tập cho học sinh (chuẩn bị 1 phiếu trên khổ giấy to, các phiếu khác viết trên giấy học sinh).
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu chung về nội dung phần 
Địa Lí 5 trong chương trình Lịch sử và 
địa lí 5, sau đó nêu tên bài học.
2.2.Nội dung bài.
a) Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.
H: Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vục nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu.
- GV treo lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam.
- GV nêu yêu cầu: 2 bạn ngồi cạnh nhau hãy cùng quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vục Đông Nam Á trong SGK và:
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.
+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó hỏi cả lớp: Vậy, đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
- GV kết luận: Đất nước Việt Nam gồm phần đất liền, phần biển, các đảo và các quần đảo.
b) Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta.
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? (Gợi ý: Từ Việt Nam có thể đi đường bộ sang các nước nào? Vị trí giáp biển và có đường bờ biển dài có thuận lợi gì cho 

File đính kèm:

  • docGA TUAN 1 2014 2015.doc
Giáo án liên quan