Giáo án lớp 5 - Tuần 1 năm 2011

I .MỤC TIÊU:

1- KT: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

2-KN: Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3). HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

3-GD: Làm theo lời dạy của Bác Hồ: Siêng năng học tập để lớn lên xây dựng đất nước.

* GD TTĐĐ HCM (Toàn phần) : BH là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em học tập để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần thuộc lòng.

2- HS: SGK

 

doc27 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 1 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Củng cố- Dặn dò
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ. 
Hoạt động của trò
+ HS chơi theo 2 nhóm
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.
Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
	- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật. Tương đối chắc chắn ,
 - Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ 
	- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đính khuy 2 lỗ.
	- Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b.
gKhuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau … khuy được đính vào vải bằng các đường khâu 2 lỗ khuy … khuy được cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn năn.
- GV sử dụng khuy có kích thước lớn hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy để quấn chỉ quanh chân khuy chặt …
- GV HD nhanh 2 lần các bước:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu khuy.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.
- Dặn HS Chuẩn bị giờ sau thực hành
- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy.
- HS đọc lướt nội dung mục II.
- HS vạch dấu vào các điểm đính khuy.
- 1g 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (hình 2 sgk) .
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy.
- HS lại nêu cách đính khuy 2 lỗ.
Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011
Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài , nhấn giọng ở một số từ ngữ chỉ mầu vàng của cảnh vật .
	- Hiểu nội dung: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .
	- Trả lời được câu hỏi trong SGK(bỏ câu 2)
II. Đồ dùng dạy học: 	
Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạtđộng của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn bài Thư gửi các cháu học sinh+ trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng. 
+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Giáo viên chia đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.
* Tìm hiểu bài:
- Giáo viên hướng dân học sinh đọc (đọc thầm, đọc lướt)
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?
? Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
gGiáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 4.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn miếu.
- Một học sinh khá đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1. 
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi và trả lời.
+ Lúa-vàng xôm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lim.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía ….
+ Rơm, thóc …
+ Không có cảm giác héo tàn … Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc ….
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn … hay như thế …
“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dung từ gợi cảm … bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp thi đọc.
Toán
ÔN TẬP- SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
	- Biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
	- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự từ.
	- Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học
Hoạtđộng của thày
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai phân số.
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
a) Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét,củng cố.
- Về nhà làm bài tập.
Hoạt động của trò
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
Ví dụ: < 
- Học sinh giải thích tại sao < 
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số: và 
Quy đồng mẫu số được : và 
+So sánh: vì 21 > 20 nên > 
Vậy: 
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1: ; ; 
- Nhóm 2: 
+ Đại diện các nhóm trình bày.
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục đích yêu cầu:
	- Năm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
	- Biết chỉ rõ cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa	
	- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới
a) Phần nhận xét.
* Bài tập 1: 
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu gyên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hồn”
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ … trên dòng sông Hương.
c) Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011
Địa lí
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu: 
	- Mô tả sơ lược được địa lý và giới hạn nước Việt Nam : 
 + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á , VN vừa có đất liền, vừa có biển , đảo , quần đảo .
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam – pu –chia .
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330 000km2
	- Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.
	- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
	+ Quả địa cầu + lược đồ.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) vị trí địa lí và giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
- Bước 1: 
? Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
? Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ:
? Phần đất liền … nước nào?
? Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.
? Vị trí nước ta có thuận lợi gì?
b) Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Bước 1: 
? Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
? Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?
? Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2.
? So sánh nước ta với một số mước trong bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức)
(4 nhóm)
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Vận dụng vào thực tế.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và khoáng sản.
- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.
- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc … Hoàng sa, Trường sa.
 (Nằm trên bán đảo Đông Dương … có cùng biển thông với đại dương … giao lưu với các nước: đường bộ, đường biển vầ đường không).
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.
- Học sinh kết luận.
Toán
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết So sánh phân số với đơn vị.
	- So sánh hai phân số có cùng tử số.
	- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:	- Vở bài tập.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
Bài 1: Điền dấu vào chỗ c

File đính kèm:

  • docTuan 1 CKTKNSGiam tai.doc
Giáo án liên quan