Giáo án lớp 5 - Tuần 1

I Mục tiêu :

- HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- HS khá, giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái ,trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam .

- Hiểu ND bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) .

II .Đồ dùng học tập:

- Tranh minh hoạ (SGK)

- Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc(đoạn 2)

III . Hoạt động dạy và học :

 

doc16 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số 3 từ
- GV nhận xét, đánh giá.
* BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2.
- GV hướng dẫn theo M.( HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được)
GV nhận xét, đánh giá. 
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 em đọc BT 1.
- 1 em đọc các từ in đậm.
- HS giải nghĩa, so sánh.
a) Xây dựng – kiến thiết.
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- 1em đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+ Xây dựng – kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...).
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín).
Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên.
Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc những từ in đậm.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+ Nước nhà - non sông.
+ Hoàn cầu - năm châu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân vào nháp.
- Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
+ Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,...
+ To lớn: To đùng, to kềnh,...
+ Học tập: Học hành, học hỏi,...
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- Lớp làm bài cá nhân ra nháp.
- Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học.
 -----------------------------------------------------
 KỂ CHUYỆN $1:
 LÝ TỰ TRỌNG
A . Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện; HS khà, giỏi kể một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kẻ của bạn.
B .Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
C .Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ : Không
II. Bài mới:
* GTB:
1. GV kể chuyện:
- Lần 1: GV kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó.
- Lần 2: GV kể và minh hoạ qua từng tranh.
- Lần 3: GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
a) Bài tập 1:
- Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh?
- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh.
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nước, anh đươc giao nhiệm vụ chuyển và nhận th từ, tài liệu.
+ Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tình, nhanh trí.
+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám.
+ Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang kiên định lí tởng cách mạng của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
b) Bài tập 2, 3: Kể lại từng đoạn hoặc nối tiếp đoạn .Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Chia nhóm 4 HS.
- GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS bằng điểm số.
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là ông “Nhỏ”?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa
Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù 
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt.
- Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị câu chuyện cho tuần học sau.
- Lắng nghe.
- Nghe, quan sát tranh minh hoạ.
- đọc yêu cầu BT 1.
- Thảo luận cặp.
- HS lần lượt nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Lớp nhận xét.
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét.
- Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện
- Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
 ---------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU ÔN TOÁN
I Mục tiêu :Ôn một số kiến thức đã học lớp 4
 Yêu cầu học sinh tính toán thành thạo
Bài 1. 
35264
78362
 14506 
30655
 5
 +
 7383
-
24935
x 
 4
 06
 6131
42647
53427
58024
 15
 05
0
Bài 2. 
>
<
=
 2467 < 20 451 45 764 < 50 285
 ?
 36 488 > 36 478 8500 – 500 = 8000
Bài 3. 
	a) x : 3 = 2618 b) x + 3536 = 5684
 x = 2618 x 3 x = 5684 - 3536 
 x = 7854 x = 2148
 --------------------------------------------------
 Ôn : Tiếng việt
I Mục tiêu : Học nắm cơ một số kiến thức cơ bản đã học
Đọc thầm bài Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa, em hãy chọn câu trả lời đúng nhất : 
Những chi tiết nào về thời tiết đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
Quang cảnh đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm,không còn có cảm giác héo tàn hanh hao như lúc sắp bước vào mùa đông.
Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ, ngày không nắng, không mưa.
Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi găt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc cho hợp tác xã, cứ buông bát dũa lại đi ngay,cứ trở dậy lại ra đồng ngay. 
Cả ý A và ý B
2 . Từ vàng xọng miêu tả sự vật nào trong bài ?
A . Quả xoan
B . Lá mít
C . Quả chuối
D . Bụi mía
3Câu : "Gió đưa hương hoa lài đi xa.
Có 3 danh từ, 2 động từ 
Có 3danh từ, 2 động từ , 1 tính từ.
Có 3danh từ, 1 động từ , 2 tính từ.
Có 2 danh từ, 2 động từ. 
 4. Câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây khuyên em điều gì ?
 Câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây khuyên em phải biết ơn người đã giúp đỡ mình.
5. Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống : 
A. Nhờ mưa, cây cối trở nên xanh tốt.
B.Để bố mẹ vui lòng, em cố gắng học hành chăm chỉ. 
***************************************************************
 Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012
 TOÁN $3:
 ÔN TẬP – SO SÁNH HAI PHÂN SỐ.
A. Mục tiêu:
- HS biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 Yêu cầu học sinh làm được bài tập 1,2,3SGK/6
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: phiếu học tập BT 2 ; HS: SGK, nháp
C. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:* GTB:
a. Ôn tập cách so sánh hai phân số:
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
VD: So sánh: 
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
VD: So sánh hai phân số: 
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số.
b. Thực hành:
* Bài 1:(Tr.7)
- Yêu cầu lớp so sánh ra nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 2(Tr.7): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
 GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 - 2 em nêu miệng.
- Ta so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. 
- 2 HS so sánh miệng: 
- Ta quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số. Sau đó so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Lớp làm nháp, cá nhân lên bảng.
+ 
+ 
+ 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 3(4’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét.
a) b) 
 ----------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC $2:
 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 (Tô Hoài).
A .Mục tiêu :
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đoc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài,
2. Hiểu bài văn:
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng
- Nắm được nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK 1,3,4). 
B . Đồ dùng dạy học:
GV : Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê.
HS: SGK
C . Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* GTB:
a.Hướng dẫn HS luyện đọc 
- HD chia đoạn để HS luyện đọc.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ:
Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể.
- GV đọc mẫu.( giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng ở từ chỉ màu vàng)
b. Tìm hiểu bài:
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung của bài văn?
- GV kết luận, ghi bảng đại ý.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn: Màu lúa chín màu rơm vàng mới. Đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến
- 2 – 3 em đọc thuộc lòng.
1 HS giỏi đọc bàì -TLN2 chia đoạn
+ đoạn 1: Câu mở đầu.
+đoạn 2: Tiếp theo treo lơ lửng.
+ đoạn 3: Tiếp theo đỏ chói.
+đoạn 4: Những câu còn lại.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn L1 - L.đọc từ khó.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn L2 – Giải nghĩa từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm bài.
+ Lúa - vàng xuộm.
Nắng – vàng hoe
Xoan – vàng lịm
Tàu lá chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng
Rơm, thóc – vàng ày màu ở làng giòn
Lá mít – vàng ối…
Ý1 :nhiều màu vàng khác nhau vào ngày mùa
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.......ra đồng ngay Con người chăm chỉ, mải miết, say sa với công việc.
- Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh làng quê sinh động, trù phú như thế.
Ý2 bức tranh và con người ở đây rất sinh động.
*/ Quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật sinh động, trù phú.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm – nhận xét.
- 1 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 1.doc
Giáo án liên quan