Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học TT Càng Long C

A .MỤC TIÊU :

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất định .

- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ .

 HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ

B .CHUẨN BỊ :

- Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục,VN .

C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc65 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học TT Càng Long C, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc 
Rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn 
- HS trình bày ý kiến 
- Các bạn nhận xét 
- Ngô khoai , lạc , đỗ , cây ăn quả . Trâu bò , vịt gà ….
- Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...)
- Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết
- Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung
Vài HS đọc
- Vài HS trình bày lại
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 15
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN
 Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo)
A .MỤC TIÊU 
- Biết đống bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống : Dệt lụa , sản xuất đồ gốm , chiếu cói , chạm bạc , đồ gỗ …. 
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên . 
HS khá , giỏi 
 + Biết khi nào một lảng trở thành làng nghề 
 + Biết quy trình sản xuất đồ gốm 
B .CHUẨN BỊ 
- Tranh ảnh về nghề thủ công , chợ phiên 
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao lúa được trồng nhiều ở ĐBBB ? 
- Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của đồng bằng BB?
- GV nhận xét.
III / Bài mới 
a/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống 
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 
Bước 1 : HS thảo luận câu hỏi 
- Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
- Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
Bước 2 : 
GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 2 :làm việc cá nhân 
 Bước 1 :HS quan sát trả lời 
- Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo ra sản phẩm gốm ?
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống 
a/ Chợ phiên 
Hoạt động 3 :
Bước 1 : Trả lời câu hỏi 
- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)
- Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? 
Bước 2 :
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân .
Bài học SGK
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở ĐBBB
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau
- Hát
- 3 HS trả lời .
- Dựa và tranh ảnh SGK trả lời 
- Có hàng trăm nghề thủ công , sản phẫm nổi tiếng : lụa Vạn Phúc ,gốm Bát Tràng ….. 
- ( HS khá , giỏi ) - Nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên làng nghề , Bát Tràng ở HN , Vạn Phúc và Hà Tây lụa , Đồng Ki gỗ ….
- Người làm nghề thủ công giỏi được gpị là nghệ nhân 
-HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- ( HS khá , giỏi ) 
- HS trình bày kết quả quan sát hình – nhào luyện đất – phơi đất – vẽ hoa - tạo dáng – tráng men – đưa vào nung – lấy sản phẫm ra lò.
- Nhiều người dân đến chợ mua bán rau cải , trứng …
- Nhóm báo cáo kết quả 
- HS trao đổi kết quả trước lớp 
Vài HS đọc
- HS nêu
. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 16
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài : THỦ ĐÔ Hà NỘI
A .MỤC TIÊU : 
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
 + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
 + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước..
 - Chỉ được Thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).
HS khá, giỏi
 - Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giã khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố,…).
B .CHUẨN BỊ 
- Tranh ảnh về Hà Nội
- Các BĐ : hành chính, giao thông VN.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Em hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm gốm?
- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
III/ Bài mới 
Hoạt động 1 :làm việc cả lớp 
GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc.
- GV treo bản đồ hành chính giao thông Việt Nam.
- Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội ?
- Cho biết Hà Nội giáp với các tỉnh nào ?
Hoạt động 2 :Làm việc theo nhóm 
 Dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả lời câu hỏi 
- Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
- Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
- Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố…
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+ Trung tâm chính 
+ Trung tâm kinh tế lớn 
+ Trung tâm văn hoá, khoa học 
- Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng: bảo tàng HCM, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc học...)
Bài học SGK
IV . CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô HN
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau 
- Hát
- 3 HS trả lời .
- HS chỉ vị trí 
- Thái Nguyên , Bắc Giang,Bắc Ninh , 
- Đại La , Thăng Long , Đông Đô , Đông Quan 
- ( HS khá , giỏi ) - Nhà của xuống cấp , đường phố hẹp 
- (HS khá , giỏi ) - Nhà của được xây dựng khang trang , phố rộng 
- Các nhóm HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, SGK và tranh ảnh thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
- Nơi làm việc của các nhà, cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước
- Công nghiệp , thương mại , giao thông
 - Viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng
- HS tự nêu 
Vài HS đọc
- HS trình bày
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 17
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ I
A .MỤC TIÊU : 
Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, 
và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du, Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
B .CHUẨN BỊ 
- Các câu hỉ ôn tập
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: trung tâm chính , trung tâm kinh tế lớn , trung tâm văn hoá, khoa học của cả nước .
- GV nhận xét.
III / Ôn Tập 
HS dựa vào kiến thức các bài đã học để trả lời câu hỏi :
- Những nơi cao của HLS có khí hậu như thế nào ? 
- Nêu tên một số dân tộc ít người ở HLS . K
- Đồng bằng Bắc bộ do những con sông nào bồi đắp ? 
- Trình bày những đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ? 
- Em hãy kể về nhà ở và làng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
- Kể tên những lễ hôi nỗi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết ? 
- Kể tên những cây trồng và vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ ? 
- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ? 
- Kể tên một sồ nghề thủ công của người dân đồng bắng Bắc Bộ ? 
- Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm ?
 GV nhận xét câu trả lời chốt lại ý đúng .
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài chuẩn bị thi học kì I 
- Hát 
- 3 HS trả lời .
- Có khí hậu lạnh quanh năm ?
- HS nêu
-Do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên 
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì cạnh đáy là đường bờ biển 
- Nhà được xây dựng chắc chắn xung quanh có sân vườn ao , làng có nhiều nhà , sống quy6 quần bên nhau . 
- Hội chùa Hương hội liêm hội Gióng …..
- Trồng chủ yếu cây lúa nuôi nhiều lợn gi cầm … 
- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi ….
- Nghề gốm , lụa , chiếu , chạm bạc 
- ( HS khá , giỏi ) 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 18
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỊA LÍ (Cuối học kì I)
 **************
 Đề thi trường ra
DUYỆT
Tuần 19
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
A .MỤC TIÊU : 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
 + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.

File đính kèm:

  • docgiao an dia li 4.doc
Giáo án liên quan