Giáo án lớp 5 năm 2014
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát, biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu từ : bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3).
- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II .Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần thuộc long: Ngày nay/ chúng ta cần phải ; nước nhà trông mong,/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
III. Hoạt động dạy học
i làm bài. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ những từ không thích hợp, tính điểm cao cho nhóm nào tìm đúng, đủ và nhanh. - HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu. - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - HS thi học thuộc các thành ngữ, tục ngữ đó. - 1 HS đọc lại nội dung BT3. - Cả lớp đọc thầm truyện :Con Rồng cháu Tiên, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a. - GV phát phiếu, một vài trang từ điển, cho các nhóm HS làm bài, trả lời câu hỏi 3b. - HS viết vở khoảng 5, 6 từ. - HS nối tiếp nhau làm miệng bài 3c. Toán Luyện tập chung I . Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: - Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn hợp số kèm theo 1 tên đơn vị đo) II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III- Hoạt động dạy - học . TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 32’ 2’ 1-Kiểm tra bài cũ Bài tập. Tính: 2- Luyện tập Bài 1: Chuyển thành phân số thập phân. ; ; Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số: ; ; Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 dm = m b. 1g = kg 3 dm = m 25 g = kg c. 1 phút = giờ 6 phút = giờ ; 2 phút = giờ Bài 4: Viết các số đo theo mẫu: 5m 7dm = 5m + 2m 3dm = 2m + 4m37cm = 4m + 1m 53cm = 1m + Bài 5. Ta có: 3m 27 cm = 327 cm 3m 27 cm = 32dm 7cm = dm 3m 27 cm = m 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo đã học(Khối lượng, độ dài , diện tích . - 2 HS lên bảng làm. HS ở dưới làm ra nháp. - HS nhận xét bài làm trên bảng. GV nhận xét, cho điểm. - 4 HS thực hiện trên bảng. - HS nhắc lại thế nào là phân số thập phân. - HS làm vào vở - HS đọc thầm yêu cầu rồi tự làm bài. - HS chữa bài. - Khi chữa bài nên cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - HS tự làm bài ( không yêu cầu đối với HS yếu ) - HS chữa miệng. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc câu mẫu. GV phân tích rõ cách làm. - HS tự làm bài rồi 2 HS chữa bảng. - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. GV chốt lại cách làm đúng. - HS tự làm bài rồi 2 HS chữa bảng. - HS khác nhận xét. Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I- Mục tiêu : Sau bài học HS biết: - Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3-6 tuổi, từ 6-10 tuổi. - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. *GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể bảo vệ sức khỏe . II- Đồ dùng dạy- học : - Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK) III . Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 30’ 1’ 1. ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? mọi người cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp . a) Mục tiêu: HS nêu được tuổi và dặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. b) Cách tiến hành. - GV yêu cầu giới thiệu theo câu hỏi: Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. - Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên bảng. - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng. Hoạt động 3: Thực hành- Đàm thoại. Giáo viên đưa ra câu hỏi. ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? - Giáo viên đưa ra kết luận. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. - HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của trẻ em khác đã sưu tầm được, lên giới thiệu trước lớp. Lớp chia làm 6 nhóm. - Thảo luận- viết đáp án. 1- b, 2- a, 3- c. - Nhận xét giữa các nhóm. - Đọc trang 15. - Học sinh trả lời. Chính tả Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh I- Mục tiêu: -Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu HTL tronh bài “ Thư gửi các học sinh” -Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - GDHS : - Cẩn thận thẩm mĩ . II- Đồ dùng dạy- học: -Phấn màu. Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III - Các hoạt động dạy-học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 30’ 1’ 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS nhớ viết: - GV cho HS ôn lại đọan HTL - GV nhắc HS những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số. - Gv chấm, chữa 7-10 bài. - GV nêu nhận xét chung. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài tập 2: Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận *Bài tập 3: - GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học.Tuyên dương những bài viết đẹp, Nhắc nhở HS về nhà chữa lỗi sai. - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết. - Cả lớp theo dõi, bổ sung, sửa chữa. - HS đọc đồng thanh lại đoạn HTL - HS nhớ lại và tự viết bài. - HS soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - Một HS đọc yêu cầu của BT. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS tiếp nối nhau lên bảng diền vần và dấu thanh vào bảng phụ kẻ sẵn. -HS chữa bài trong vở. - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến. - Ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. Kĩ thuật Thêu dấu nhân I- Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân.Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - GDHS : - Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học : - Bộ đồ dùng kĩ thuật. - Mẫu thêu dấu nhân. Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. III . Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS: 2’ 30’ 3’ 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho HS nhắc lại các kiểu thêu. - Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. +Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu nhân? c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Hướng dẫn HS đọc mục II-SGK để nêu các bước thêu dấu nhân. -Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? So sánh với cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? -Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2. - GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo. -Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu? +)GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu dấu nhân lần thứ 2. -Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành. -Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. -Để thêu trang trí trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn…. -HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch dấu đường thêu dấu nhân. -HS nêu mục 2-SGK và theo dõi các thao tác GV hướng dẫn. -HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo. -HS nêu và thực hiện. -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS tập thêu dấu nhân Thứ tư, ngày 5 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Lòng dân ( tiếp theo) I - Mục tiêu: - Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch: - Biết ngắt giọng phù hợp lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu. - Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai. - Hiểu ND, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ CM; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM. II - Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Một vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch. III - Các Hoạt Động dạy – học . TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 35’ 1’ 1 - Kiểm tra bài cũ: -HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch “Lòng dân”. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài . b. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc diễn tả toàn bộ hai phần của vở kịnh. c. Tìm hiểu bài. - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? -Những chi tiết nào cho thấy gì Năm ứng sử rất thông minh? -Vì sao vở kịnh được đặt tên là “Lòng dân’’? GV nêu nội dung của vở kịch:Vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với CM. Người dân tin yêu CM, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ CM. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM * Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai 3. Củng cố -dặn dò. - Một HS nhắc lại đoạn kịch. - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các nhóm về nhà phân vai dựng lại toàn bộ vở kịch. 2 cặp đọc, lớp nhận xét đánh giá điểm - Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp của vở kịch. - HS quan sát tranh minh hoạ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đoc theo cặp. -Khi bọn giặc hỏi An, An trả lời “không phải tía”, làm chúng mừng hụt, tưởng An sợ nên khai thật, nào ngờ An làm chúng tẽn tò: “Cháu… kêu bằng ba, chứ hổng phải tía”. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết và nói theo. -HS nêu ý hiểu của mình. 3 HS nhắc lại nội dung -Từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cộng trừ 2 phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II- Đồ dùng dạy học : III- Hoạt động dạy - họ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 35’ 1- Kiểm tra bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng số đo bằng m. 2m 34cm; 45m 1dm; 53m 35cm; 5m 105mm GV nhận xét, cho điểm. 2- Luyện tập Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài ( HS yếu thực hiện phần a; b ) - 4HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét,
File đính kèm:
- giao an 5(4).doc