Giáo án lớp 5 năm 2014
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.HS khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến ,tin tưởng
- Hiểu nội dung bức thư : BH khuyên các em HS chăm học,biết nghe lời thầy, yêu bạn .
- Học thuộc lòng đoạn :" Sau 80 năm.của các em".Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ
- Có ý thức làm theo lời Bác dạy
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
h đọc treo bảng phụ có đoạn đọc diễn cảm Cai hừm ... đưa con - GV đọc mẫu toàn đoạn kịch - Gọi 5 HS đọc phân vai - Tổ chức cho HS đóng kịch trong nhóm - Tổ chức cho HS đóng kịch trước lớp theo nhóm - GV NX chung 4. Củng cố - Gọi 1 HS nêu lại nội dung chính của vở kịch 5. Dặn dò : - Về nhà tập đọc vở kịch và chuẩn bị bài " Những con sếu bằng giấy " - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc - 1 HS đọc lời giới thiệu - cả lớp chú ý lắng nghe - 1 HS đọc chú giải - 4 HS đọc nối tiếp ; 1 HS đọc lời giới thiệu; 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS luyện đọc theo cặp - 3 HS đọc nối tiếp lại đoạn kịch - Khi bọn giặc hỏi An : Ông đó có phẩi Tía mày không ? An trả lời hổng phải Tía làm cho chúng hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật. Không ngờ An thông minh, làm cho chúng tẽn tò: cháu kêu bằng Ba , chứ hổng phải Tía .- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào , rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với Cách mạng. Người dân tin yêuCách mắng sàng sả thân bảo vệ Cách mạng.Lòng dân là ở chỗ dựa vững chắc nhất của Cách mạng. -Nội dung: Ca ngợi mẹ con Dì năm dũng cảm , mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. Tấm lòng son sắt của người dân Nam bộ đối với Cách mạng. - 1 vài HS nhắc lại - HS đọc diễn cảm đoạn kịch - Cả lớp theo dõi bổ sung - HS nghe - HS đọc phân vai: Dì Năm, An, Chú cán bộ, cai lính. - 6 HS tạo thành 1 nhóm để đóng kịch - 3 tốp thi đóng kịch, các HS theo dõi nhận xét bình chọ nhóm nào đóng kịch hay nhất . V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cộng, trừ phân số,hỗn số. - Chuyển số đo có hai tên đơn vị đó thành số đo có 1 tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị của một phân số của số đó. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng cộng, trừ, chuyển hỗn số 3. Thái độ : - GDHS tính chính xác II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bài soạn, sgk 2. Chuẩn bị của học sinh - Sgk, vở ghi III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Cá nhân, lớp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : - Gọi HS lên chữa bài tập trong vở bài tập - GV NX ghi điểm 3. Bài mới : *Giới thiệu bài : Luyện tập chung * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( 16 ) - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 2( 16) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập GV NX chữa bài Bài 3 ( 16 ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS tính nhẩm rồi trả lời miệng - GV NX chữa bài Bài 4 (15 ) - GV làm mẫu 9m 5dm = 9m + m = 9 m - GV NX chữa bài Bài 5 ( 15) - Gọi HS đọc đề toán - GV kẻ sơ đồ tóm tắt lên bảng - GV NX chữa bài 4. Củng cố - Nêu cách đổi số đo 2 đơn vị đo thành số đo một đơn vị đo 5. Dặn dò : - Về làm bài trong vở bài tập - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài tập - 3 HS đọc, cả l ớp l àm v ào v ở a, b, c, - 3 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở a, ; b, c, ; - 1 HS đọc - HS trả lời miệng : khoanh vào C - 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở 7m 3dm = 7m + m = 7 m 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm 12cm 5mm = 12cm + cm = 12cm - 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải quãng đường AB dài là 12 : 3 = 4 ( km) Quãng đường AB dài là 4 x 10 = 40 (km) Đáp số : 40 km V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3 KHOA HỌC GV chuyên dạy Tiết 4 CHÍNHTẢ:(Nhớ-Viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết đúng chính tả,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi " Sau 80 năm... của các em " trong bài thư gửi các HS - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần.Biết cách xếp đặt dấu thanh ở âm chính. - Học sinh khá giỏi nêu được các quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo của vần - Sgk, vở ghi III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC : Cá nhân ,lớp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động dạy Hoạt đông học 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : - GV đọc câu thơ trăm nghìn cảnh đẹp. HS chép vần của các tiếng có trong có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần - GV NX ghi điểm 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : Nhớ viết " Thư gửi các Học sinh " * Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì? - Gọi HS lên bảng viết các từ khó - Yêu cầu HS viết chính tả - GV thu vở chấm bài - GV NX tuyên dương * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2( 26) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập - GV treo bảng phụ lên bảng - Gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở - HS lên bảng viết vào mô hình cấu tạo - 3 HS đọc thuộc lòng bài văn - Thể hiện niềm tin của người đối với các cháu thiếu nhi. Chủ nhân của đất nước. - HS viết lên bảng - 80 năm giời nô lệ, yếu hèn , kiến thiết vinh quang, cường quốc ... - HS tự viết theo trí nhớ - 10 HS nộp bài chấm điểm - 1 HS đọc bài - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở - HS khác nhận xét bổ sung Dấu thanh đặt ở vị trí nào trong câu? Bài 3 ( 26 ) - Gọi HS đọc yều cầu bài tập H. Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết 1 tiếng dấu thanh cần được đặt ở dâu ? - GV NX kết luận 4. Củng cố . Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào 5. Dặn dò - Về nhà viết lại vào trong vở - Nhận xét tiết học Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối - Dấu thanh được dặt ở âm chính - Vài HS nêu kết luận V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2014 Tiết 1 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG i.MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết: - Nhân chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - Tính diện tích của mảnh đất 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nhân chia 3. Thái độ - GDHS tính chính xác II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sgk, bài soạn 2. Chuẩn bị của học sinh - Sgk, vở ghi III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Cá nhân, lớp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định : Hát 2. Bài cũ : - Gv kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS - Gọi HS lên chữa bài tập 4 trong vở bài tập - GV NX ghi điểm 3. Bài mới : *Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( 16 ) - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 2( 16) - Cho HS làm vào vở GV NX chữa bài Bài 3 ( 16 ) - GV làm mẫu 2m 15cm = 2m + m = 2m - GV NX chữa bài Bài 4 (17 ) - GV cho HS làm vào vở - GV NX chữa bài 4. Củng cố - Gọi HS nêu cách nhân chia hai phân số 5. Dặn dò : - Về xem lại bài và làm bài trong vở bài tập - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài tập - 4 HS đọc lên bảng, cả lớp làm vào vở ; ; - 4 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở a, x + x = x = - 1 HS làm bài vào vở 1m 7dm = 1m + m = 7 m 8m 8cm = 8m + m = 8 m - HS nêu YC bài - HS nêu miệng kết quả - Khoanh vào B V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp.Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ. -Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu,viết được một đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa. - HS khá giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn 3. Thái độ: - GDHS yêu môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đoạn văn bài 1 viết sẵn lên bảng, có các thẻ chữ ghi: xách, đeo - Giấy khổ to bút dạ 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách vở III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Cá nhân ,lớp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát 2.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng đặt câu có từ bắt đầu bằng tiếng đồng - GV NX ghi
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5 2014.doc