Giáo án lớp 5 môn tiếng Việt - Tuần 1

I .MỤC TIÊU:

1- KT: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

2-KN: Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3). HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

3-GD: Làm theo lời dạy của Bác Hồ: Siêng năng học tập để lớn lên xây dựng đất nước.

* GD TTĐĐ HCM (Toàn phần) : Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em học tập để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần thuộc lòng.

2- HS: SGK

 

doc64 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 môn tiếng Việt - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải biết nhớ quê hương . Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là .
-Ông tôi sống ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi . Ông bảo “ Lá rụng về cội , ông muốn về chết nới quê cha đất tổ” .
-Đi đâu chỉ vài ba ngày , bố tôi đã thấy nhớ nhà muốn về . Bố thường bảo “ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng . Con người nhớ tổ ấm của mình là phải”,
Bài tập 3 
-Đọc yêu cầu . Nhắc Hs hiểu đúng yêu cầu đề bài .
Nhắc Hs : có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không coí trong bài ; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa .
-Khen ngợi những Hs viết đoạn văn hay , dùng từ đúng chỗ .
-Chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành đọan văn miêu tả .
Gợi ý : Trong các sắc màu , màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu của lộng lẫy , gây ấn tượng nhất . Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim , màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc , màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên . Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn , màu đỏ rực của bếp lửa , màu đỏ tía của đóa hoa mào gà , màu đỏ au trên những đôi má phúng phính của những em bé khỏe mạnh , xinh đẹp .
-Làm việc cá nhân vào VBT .
-Từng Hs nối tiếp nhau đoc đoạn văn đã viết .
-Cả lớp nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học .
-Yêu cầu những Hs viết đoạn văn BT3 chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh .
Chuẩn bị: Từ trái nghĩa
*RKN:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT :6 MÔN:TẬP LÀM VĂN
BÀI:LUYỆN TẬP: TẢ CẢNH
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và biết chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1 .
Dưa vào dàn ý bài văn tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn miêu tả có chi tiết và hình ảnh hợp lý( BT2) .
HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển 1 phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
II-CHUẨN BỊ: -  VBT Tiếng Việt 5 , tập một
-       Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa .
-       Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng Hs trong lớp .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn Hs luyện tập .
Bài tập 1 :
-Chú ý yêu cầu đề tài : Tả quang cảng sau cơn mưa .
Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay .
Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa .
Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa .
Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa .
-Đọc nội dung BT1 .
-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn .
-Mỗi Hs hoàn chỉnh một trong hai đoạn ( trong số 4 đoạn đã cho ) bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu . . . . 
-Làm vào vở .
-Cả lớp nhận xét .
Đoạn 1 : Lộp độp, lộp độp ….tạnh hẳn .
Đoạn 2 : Ánh nắng …. khoái chí lắm .
Đoạn 3 : Sau cơn mưa …. tỏa hương .
Đoạn 4 : Con đường … nhịp chân nhảy .
Bài tập 2
-Cho HS nêu yêu cầu và giao việc.
-Gv nhận xét .
-Đọc yêu cầu BT 
-Cả lớp làm bài .
3-Củng cố , dặn dò 
-Gv nhận xét giờ học . 
-Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa .
-Chuẩn bị bài sau : lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học .
*RKN:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 4
Tập đọc: ( tiết 7)
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS yêu hoà bình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
- Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch (Phần 2).
- 6 HS phân vai đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch.
- Học sinh trả lời.
- HS nhận xét. 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: 
- Nêu chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
- Nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
- Luyện đọc :
- HS đọc thầm bài.
- GV chia bài theo 4 đoạn như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
- Lần lượt 4 HS. 
+ Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu.
+ Lần 2: Giảng từ ngữ SGK.
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm.
- HS nêu nghĩa.
- Giáo viên cho HS đọc thầm theo cặp.
- Học sinh đọc thầm cặp.
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- 1 HS đọc toàn bài. 
 - Tìm hiểu bài:
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2.
+ Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì?
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản.
- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người và có gần 100 000 người bị chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- … Lúc 2 tuổi. 
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
- …gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy 
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. 
Ÿ Giáo viên chốt các ý trên.
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS chú ý.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS nêu.
- GV chốt lại.
- Vài em nhắc lại.
- Đọc diễn cảm:
- Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS đọc thầm.
- 4 em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất.
-> GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn.
Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương .
4. Dặn dò: 
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" .
- Nhận xét tiết học .
*RKN:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả (Nghe- viết): ( Tiết 4)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2, 3 ). 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mô hình cấu tạo tiếng, phiếu to cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
- GV dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình .
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm .
- Học sinh làm nháp .
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm.
- Lớp nhận xét .
2. Bài mới:
-HS nhắc lại ghi bài vào vở.
a. Hướng dẫn HS nghe viết: 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK.
-Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- HS nói nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết .
- GV đọc lần 2 bài chính tả.
- Học sinh gạch dưới từ kho. 
- Học sinh viết bảng con.
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn .
- HS chú ý đọc thầm.
- Giáo viên đọc cho HS viết.
- Học sinh viết bài. 
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt.
- GV chấm vài bài, nhận xét. 
- Học sinh dò lại bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. 
- HS chữa bài vào vở.
b. Luyện tập :
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm .
- Học sinh làm bài vào vở.
 -1 HS làm bài vào phiếu to.
Ÿ Giáo viên chốt lại.
- 2 HS phân tích,nêu rõ sự giống và khác nhau.
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên chốt quy tắc .
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh nêu miệng và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này.
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
3.Củng cố: 
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, xã hội, củng cố (không ghi dấu).
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí.
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Dặn dò: 
- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc.
- Nhận xét tiết học.
*RKN:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu: ( Tiết 7)
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ ). 
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ). 
- HS khá giỏi : Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3.
- HS có ý thức trong việc dùng từ trái nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các phiếu to cho HS làm bài 2, bảng phụ bài 1.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. 
- GV kiểm tra 1 số em chưa làm xong về nhà hoàn chỉnh.
- Học sinh vài em đọc lại bài.
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm .
- Lớp nhận xét .
2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
 a. Nhận xét:
Ÿ Bài 1:
Ÿ Giáo viên theo dõi và chốt: 
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí 
à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa.
- HS đọc phần 1. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm trong câu.
- Bài 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV giải thích câu tục ngữ.
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục).
- Cả lớp nhận xét.
Ÿ Giáo viên chốt:
+Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau ? 
- … 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN. 
* Rút ghi nhớ: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa ?
- HS trả lời.
+ Tác dụng của từ trái nghĩa ?
- HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ .
- 1 em nêu lại ghi nhớ.
b. Luyện tập : 
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài (Nêu miệng). 
Ÿ Giáo viên chốt . 
- HS nhận xét.
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.

File đính kèm:

  • doctieng viet 5.doc
Giáo án liên quan