Giáo án lớp 5 - Học kỳ I - Tuần 9

A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

 -Nội dung : Người lao động là đáng quý nhất (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong sgk)

 - HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 4.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Tranh trong sgk.

-HS: SGK, vở, viết,

.C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Học kỳ I - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, lớp theo 
dõi. Các nhóm thảo luận .
3 đại diện trình bày.
HS khác nhận xét.
2 HS đọc,lớp nghe
3 HS làm trên phiếu trình bày.
HS khác nhận xét.
Vài HS nêu
Cả lớp nghe
Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
*************************************
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Tiết 1 TẬP ĐỌC 
BÀI DẠY: TIẾT 18 : ĐẤT CÀ MAU
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Hiểu nội dung:Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk )
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-HS: SGK, vở, viết, …
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Ôn định tổ chức:
(1’)
II.Kiểm tra bài củ: (5’)
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài 1’
2.Luyện đọc: (10’)
3.Tìm hiểu bài: (10’)
(Các câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk) 
4.Luyện đọc diễn cảm: ( 8’)
Củng cố dặn dò: (5’)
Trật tự- điểm danh- văn nghệ
Gọi HS lên đọc bài: “ Cái gì quý nhất” và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 
GV nhận xét- cho điểm
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
Cho HS khá, giỏi đọc cả bài. Mời HS còn lại theo dõi SGK
Cho HS chia đoạn: ( 3 đoạn) 
Mời HS tiếp nối nhau đọc các đoạn trong bài
Cho HS luyện đọc từ khó, GV kết hợp giải nghĩa từ ngữ.
Mời HS đọc chú giải SGK
Cho HS luyện đọc theo cặp
GV đọc diễn cảm bài văn 
Cho HS đọc thầm lại các đoạn trong bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
GV theo dõi- nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng
Câu 1: Mưa ở Cà Mau là mưa dông, rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
Câu 2: Cây cối mọc thành chòm, thành rặng,…để chóng chọi với thời tiết khắc nghiệt. Nhà cửa dựng dọc ở bờ kênh,...
Nhà nọ cách nhà kia phải leo lên cầu bàng thân cây đước.
Câu 3: Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực,thượng võ, thích kể chuyện và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
Câu 4: * Đoạn 1: Mưa ở Cà Mau khác thường.
*Đoạn 2: Cây cối và nhà ở Cà Mau.
*Đoạn 3: Tính cách của người Cà Mau.
Cho HS tiếp nối đọc các đoạn trong bài.
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3
Cho HS thi đọc trước lớp
GV theo dõi- nhận xét biểu dương cho điểm những HS đọc tốt.
Mời HS nêu nội dung bài học
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
Lớp hát
4 HS lần lượt trả bài
HS khác nhận xét
3 em nhắc lại
1 HS đọc, lớp theo dõi
Vài HS nêu
HS thực hiện 2-3 lượt
HS đọc nối tiếp, nhóm
3 HS đọc
Từng cặp thực hiện
HS nghe
Cả lớp thực hiện
HS lần lượt trả lời
HS khác nhận xét
HS trả lời
HS khác nhận xét
HS lần lượt trả lời
HS khác nhận xét
3 HS trả lời 
HS khác nhận xét
3 HS tiếp nối đọc
Cả lớp nghe,luyện đọc 
3 HS tham gia
HS khác nhận xét 
HS lần lượt nêu
Cả lớp nghe
Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI DẠY: TIẾT 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ :THIÊN NHIÊN
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện: “Bầu trời mùa thu” (BT1, BT2)
Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,nhân hóa khi miêu tả.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: bút dạ, giấy khổ to cho HS làm BT 
-HS: SGK, VBT, vở, viết…
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài củ: (5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài:(1’
2.Hướng dẫn HS làm BT:
- Bài tập 1:(6’)
( SGK trang 87, 88)
Bài tập 2: (8’)
(SGK tr 88)
Bài tập 3:(15’)
(SGK tr 88 )
5Củng cố dặn dò: (5’)
Gọi HS lên sửa BT3 ở tiết trước 
GV nhận xét cho điểm
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại
Mời HS đọc y.c BT1
Mời HS đọc bài
GV theo dõi nhận xét, uốn nắn, sửa sai; biểu dương những HS đọc tốt.
Cho HS đọc y.c BT2, suy nghĩ thảo luận theo cặp để làm bài.
GV phát bút dạ, giấy khổ to cho HS làm trên phiếu, trình bày.
GV theo dõi nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
* Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
*Rửa mặt,buồn bã, dịu dàng, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca, ghé sát mặt đất, cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
*Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa, xanh biếc, cao lớn.
Cho HS đọc y.c BT3 ,suy nghĩ làm bài vào vở.
Mời HS đọc đoạn văn của mình vừa viết.
GV theo dõi nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay.
Cho HS đọc lại đoạn văn ở BT3.
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
3 HS lên bảng làm 
HS khác nhận xét
Cả lớp nghe
2 HS nhắc lại
3 HS đọc, lớp theo dõi 
HS lần lượt đọc 
HS khác nhận xét
3 HS đọc, lớp theo dõi
3 HS làm trên phiếu trình bày 
 HS khác nhận xét
Vài HS đọc. lớp theo dõi,làm bài. 
Vài HS đọc
HS khác nhận xét
HS tiếp nối đọc.
Cả lớp nghe
Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
**************************************
Tiết 3 TOÁN
BÀI DẠY: TIẾT 43 : VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . (Làm BT1, BT2 )
- HS khá, giỏi làm BT3 
B.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài củ:
(5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
 ( 1’)
2.Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
( 13’)
3. Thực hành:
 -Bài 1: (8’)
( SGK trang 47)
- Bài 2: (10’)
(SGK tr 47)
4.Củng cố-dặn dò: (5’)
Gọi HS lên bảng sửa BT3 ở tiết trước
GV nhận xét cho điểm
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
a. Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. GV ghi bảng:
Km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2. Cho HS đọc lại
b. Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề.NêuVD và nhận xét.
* Ví dụ: Cho HS lên bảng điền số thích hợp vào chổ chấm ở VD1, VD2
GV theo dõi, nhận xét nêu kết quả đúng.
( Như ở sgk )
Mời HS đọc yc BT,cho cả lớp làm bảng con. Sau đó gọi HS lên bảng làm.
GV theo dõi, nhận xét, nêu kết quả đúng
a. 56 dm2 = 0,56 m2
b. 17 dm223 cm2 = 17,23 dm2
c. 23 cm2 = 0,23 dm2 
d. 2 cm25 mm2 = 2,05 cm2
Mời HS đọc yc BT, cho cả lớp làm bài vào vở. Sau đó gọi HS lên bảng làm.
GV theo dõi nhận xét, nêu kết quả đúng.
a. 1654m2 = 0,1654 ha.
b. 5000m2 = 0,5 ha
c. 1ha = 0,01km2
d. 15 ha = 0,15 km2
Cho HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo liền .
Nhận xét tiết học
1 HS lên bảng sửa 
HS khác nhận xét
2 HS nhắc lại
HS lần lượt nêu.
HS khác nhận xét
HS tiếp nối đọc
Vài HS nêu
HS khác nhận xét
2 HS lên bảng điền.
HS còn lại làm, nhận xét.
Vài HS đọc, lớp theo dõi, thực hiện
4 HS làm bảng lớp
HS khác nhận xét
Vài HS đọc, lớp theo dõi, làm bài.
4 HS làm bảng lớp.
HS khác nhận xét
Vài HS nhắc lại
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
********************************
Tiết 4 Khoa học
GV chuyên
**********************************
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
 Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI DẠY: TIẾT 18: ĐẠI TỪ
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ,động từ, tính từ.(hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT) trong câu để khỏi lặp.
 -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế ( BT1, BT2), bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho DT bị lặp lại nhiều lần (BT3)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Bút dạ, giấy khổ to để HS làm BT
 -HS: SGK, VBT, vở viết,.…
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Ổn định tổchức: (1’)
II.Kiểm tra bài củ: (5’)
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
(1’)
2.Nhận xét: (6’)
 -Bài tập 1: 
 (SGK tr 92)
 -Bài tập 2:
 ( sgk tr 92 )
3.Ghi nhớ: (5’)
( sgk tr 92)
4.Luyện tập:
Bài tập 1: (7’)
( sgk tr 92)
- Bài tập 2: ( 6’)
- Bài 3 : (4’)
( sgk tr 93 )
3. Củng cố dặn dò:(5’)
Trật tự - điểm danh- văn nghệ.
Gọi HS lên bảng sửa BT3 ở tiết trước 
GV nhận xét cho điểm
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
Cho HS đọc yc BT1,suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Mời HS trả lời.
GV theo dõi nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Đoạn a: tớ, cậu dùng để xưng hô.
* Đoạn b: nó dùng để xưng hô, đồng thời để thay thế cho DT.
* Các từ: tớ, cậu, nó được gọi là đại từ.
Cho HS đọc yc BT, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Mời HS trả lời.
GV theo dõi nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng
* Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý.
* Các từ vậy, thế cũng là đại từ.
Cho HS đọc ghi nhớ ở sgk.
Mời HS nhắc lại.
Cho HS đọc yc và nội dung BT1.
Cho HS thảo luận theo cặp.
Mời đại diện các nhóm trình bày.
GV theo dõi, nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Các từ in đậm dùng để chỉ Bác Hồ.
* Nhũng từ đó viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Cho HS đọc yc và nội dung BT2, suy nghĩ, làm bài tập.
Mời HS trả lời.
GV theo dõi, nhận xét,chốt lại bài làm đúng.
* Các đại từ trong bài ca dao là: mày (chỉ cái cò), Ông (chỉ người đang nói),
Tôi (chỉ cái cò), nó ( chỉ cái việc)
Cho HS đọc yc và nội dung BT3
GV phát bút dạ và phiếu cho HS làm bài trên phiếu.
Mời đại diện các nhóm trình bày.
GV theo dõi, nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
* Danh từ “chuột” được thay thế bằng đại từ “nó”
Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
Cả lớp hát.
1 HS lên bảng sửa 
HS khác nhận xét
2 HS nhắc lại
Vài HS đọc, lớp theo dõi sgk 
Vài HS trả lời.
HS khác nhận xét
Vài HS đọc, lớp theo dõi.
HS lần lượt trả lời.
HS khác nhận xét.
6 HS tiếp nối đọc.
3 em nhắc lại.
Vài HS đọc,lớp theo dõi. Từng thảo luận
1 số đại diện trình bày
HS khác nhận xét.
Vài HS đọc,lớp theo dõi, làm bài.
1 số HS trả lời.
HS khác nhận xét.
Vài HS đọc.
3 HS làm trên phiếu, trình bày.
HS khác nhận xét.
Vài HS nhắc lại
Cả lớp nghe
Rút kinh nghiệm :------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 9.doc
Giáo án liên quan