Giáo án lớp 5 học kỳ I - Tuần 35 trường Tiểu học Bồng Sơn năm học 2013 - 2014

I- Mục tiêu :

 - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán.

II- Đồ dùng dạy học :

III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 học kỳ I - Tuần 35 trường Tiểu học Bồng Sơn năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ 2 giờ 54 phút
= 8 giờ 99 phút
= 9 giờ 39 phút
- HS chữa bài.
- HS nhận xét và kiểm tra vở lẫn nhau.
- Tìm số trung bình cộng.
a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33
b) (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
-HS đọc.
-HS làm bài.
 Bài giải:
 Số học sinh gái là:
 19 + 2 = 21 ( học sinh)
 Số học sinh cả lớp là:
 19 + 21 = 40 (học sinh)
 Số học sinh nam chiếm số % là:
 19 : 40 = 0,475
 0,475 = 47,5 %
 Số học sinh nữ chiếm số % là: 21 : 40 = 0,525
 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% và 52,5%
-HS nhận xét.
-Chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài
Bài giải:
 Số sách tăng sau một năm trước là:
6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
 Số sách của thư viện sau năm là:
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Số sách thư viện tăng năm sau là:
7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
 Số sách thư viện sau hai năm là:
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 (quyển)
- Nhận xét.
- HS chữa bài.
HS đọc đề bài.
HS làm bài.
 Bài giải:
Vận tốc của dòng nước là:
 (24,8 – 18,6) : 2 = 3,1 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ là:
 24,8 – 3,1 = 21,7 (km/giờ)
Đáp số: 3,1 km/giờ và 21,7 km/giờ
- HS nêu.
Tb
K
K
Tb
Tb
Tb
K
Lớp
G
Tb
K
3đt
RKN:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII
(Tiết 3)
I. Mục tiêu :
 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài)
 - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5.
 2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
 	II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập: -11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34
	 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.
 - Ba tờ giấy khổ to để học sinh lập bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
ĐT
Oån định lớp:
Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài:
b. Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số lớp)
- Cho HS len bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
c. Bài tập:
- Gọi HS đọc BT2 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ.
- Cho HS làm bài tập.
1
33
1
16
15
- HS nghe
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôïi dung bài.
- HS đọc BT.
- Nghe
- HS đọc.
- HS làm bài:
Lớp
K
Lớp
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VIỆT NAM
(Từ năm2000-2001 đến 2004-2005)
1) Năm học
2) Số trường
3) Số học sinh
4) Số giáo viên
5) Tỉ lệ HS DTTS
2000-2001
13859
9741100
355900
15,2%
2001-2002
13903
9315300
359900
15,8%
2002-2003
14163
8815700
363100
16,7%
20003-2004
14346
8346000
366200
17,7%
2004-2005
14518
7744800
362400
19,1%
+ So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy có dặc điểm gì khác nhau?
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc nội dung BT
- Hướng dẫn cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi đại diện trình bày.
- Nhận xét – bổ sung
- Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc, có thể thấy ngay các số liệu có tính so sánh.
- HS làm bài.
a) Tăng
b) Giảm
c) Lúc tăng lúc giảm
d) Tăng
- Đại diện nhóm trình bày.
G
K
Lớp
3. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt lại bài học.
- Dănh HS học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
3
- HS lắng nghe.
RKN:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG 
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
A – Mục tiêu : Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về :
 - Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
 - Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường & một số biện pháp bảo vệ môi trường.
B – Đồ dùng dạy học :
 1 - GV: - 3 chiếc chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh)
 - Phiếu học tập .
 2 - HS: SGK.
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TG
Hoạt động học sinh
ĐT
1 – Ổn định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ : “ Một số biện pháp bảo vệ môi trường “
 - Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Nhận xét.
3 – Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : Ôn tập : Môi trường & tài nguyên thiên nhiên
 2- Hoạt động : 
@Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường.
@ Cách tiến hành:
a) Phương án 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
-GV chia lớp thành ba đội. Mỗi đội cử ba bạn tham gia chơi.Những người còn lại cổ động cho đội của mình.
-GVđọc từng câu trong trò chơi”đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong sách GK.Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời.
-Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là thắng cuộc.
-GV theo dõi tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
4 – Củng cố , dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
 - Bài sau : “ Ôn tập & kiểm tra cuối năm “
1
4’
28’
1
27
 5
- Hát 
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV:
+Trò chơi “Đoán chữ”.
- Dòng 1: Bạc màu 
- Dòng 2: đồi trọc ;
- Dòng 3: rừng;
- Dòng 4: tài nguyên;
- Dòng 5: Bị tàn phá; 
- Cột màu xanh: Bọ rùa.
+ Câu hỏi trắc nghiệm:
- Câu 1b
- Câu 2c 
-Câu 3d
-Câu 4c
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Tb
Lớp
3đt
RKN:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
Trò chơi “ Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng bằng tay”
( GV chuyên dạy)
----------------------------------
Thứ tư, ngày 14 tháng 5 năm 2008
Mĩ thuật
Tổng kết năm học :Trưng bày các bài vẽ bài nặn đẹp
(GV chuyên dạy)
-----------------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :
 - Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
-Phát triển trí tưởng tượng về không gian của HS .
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
ĐT
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu .
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài :Luyện tập chung
b– Hoạt động : 
Phần I:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần I.
HS làm bài vào vở; chỉ ghi kết quả, không cần chép lại đề.
Chữa bài:
Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả .
- Gọi từng HS giải thích cách làm của mình.
 Phần II:
Bài 1: - HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
- Gọi HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn..
Bài 2: -HS đọc đề bài.
 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở.
-Chữa bài:
-Gọi 1 HS đọc bài làm.
+ HS khác nhận xét bài giải của bạn. 
- Nhận xét, chữa bài.
4- Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại : 
+ Bài toán tổng và tỉ giải theo mấy bước? Là những bước nào?
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị : Luyện tập chung
1
3
30
1
14
16
3
1
- Hát 
- 1 HS nêu.
- HS nghe .
- HS nghe .
-HS đọc yêu cầu. 
-HS làm bài. Khoanh vào các ý sau trong các bài đã cho:
Bài 1: ; Bài 2: C ; Bài 3: D
- HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS giải thích.
- HS thực hiện.
- HS làm bài
Bài giải:
Ta ghép 4 miếng đã tô màu thành một hình tròn cá bán kính 10 cm.
 Diện tích của phần tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
Chu vi của phần không tô màu chính là chu vi của hình tròn tô màu:
Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) : 314 cm2
 b) : 62,8 cm
- HS nêu lại. 
 -HS đọc.
-HS làm bài.
 Bài làm:
 Số % tiền mua cá và mua gà là:
 100% + 120% = 220%
 Số tiền mẹ mua cá là:
 88 000:220 x 120 = 48 000 (đồng)
Đáp số: 48 000 đồng
HS chữa bài. 
HS nhận xét.
- HS nêu.
K
Tb
3đt
K
Tb
G
3đt
RKN:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 35.doc
Giáo án liên quan