Giáo án lớp 5 học kỳ I - Tuần 13 trường Tiểu học Bồng Sơn năm học 2013 - 2014

Cho cờ đầu tuần

Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không .

Người gác rừng tí hon

Luyện tập chung

Nhôm

Nấu ăn tự chọn

 

 

doc43 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 học kỳ I - Tuần 13 trường Tiểu học Bồng Sơn năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Hoạt động:
HĐ1: Đóng vai (Bài tập 2SGK).
*Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già , yêu trẻ . 
*Cách tiến hành :-GV chia học sinh thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí , đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
-Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống ; đóng vai .
-Cho ba nhóm đại diện lên thể hiện ; lớp thảo luận , nhận xét.
 GV kết luận :
+Tình huống (a): Em nên dừng lại,dỗ em bé,hỏi tên ,địa chỉ.Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhơ øtìm gia đình của bé …
+ Tình huống (b): Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi .
+ Tình huống (c) : Nếu biết đường,em hướng dẫn đường đi cho cụ già .Nếu không biết , em trả lời cụ một cách lễ phép .
HĐ2: Làm bài tập 3-4,SGK .
* Mục tiêu : HS biết được những tố chức và những ngày dành cho người già ,em nhỏ .
*Cách tiến hành:-GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS làm bài tập 3-4
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày .
 GV kết luận :
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1tháng10 hằng năm .
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
HĐ3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già ,yêu trẻ” của địa phương ,của dân tộc ta .
*Mục tiêu : HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm ,chăm sóc người già ,trẻ em .
*Cách tiến hành :-Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS : Tìm các phong tục , tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ của dân tộc Việt Nam .
- Đại diện các nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
 GV kết luận : 
a)Về các phong tục , tập quán kính già ,yêu trẻ của địa phương .
b) Về các phong tục , tập quán kính già ,yêu trẻ của dân tộc : 
+ Người già luôn được chào hỏi , được mời ngồi ở chỗ trân tọng .
HĐ nối tiếp : Về nhà sưu tầm tranh , ảnh , bài thơ, bài hát , truyện nói về người phụ nữ VN . 
Hát
2 HSK trả lời
HS lắng nghe
-HS đóng vai theo nhóm .
-3 nhóm đại diện thể hiện , lớp thảo luận nhận xét .
-HS lắng nghe .
- Từng nhóm làm bài tập 3-4.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-
-HS làm việc theo nhóm .
-Đại diện nhóm lên trình bày .
-Nhóm khác bổ sung ý kiến .
-HS lắng nghe .
+ Con cháu luôn quan tâm chăm sóc , thăm hỏi , tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
+Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà , bố mẹ.
+Trẻ em thường được mừng tuổi, được tăng quà mỗi dịp lễ , Tết .
HS lắng nghe
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
 Theo Phan Nguyên HồngI- Mục tiêu:
 1) Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học .
 2) Hiểu từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
 3) GDHS biết bảo vệ rừng ngập mặn. 
II - Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bức tranh về những khu rừng ngập mặn , bảng phụ luyện đọc
 HS: SGK, vở ghi
III - Các hoạt động dạy – học:
T/G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ :
H: Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh? 
-GV nhận xét và ghi điểm.
- HS hát TT .
 - Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em thấy hai gã trộm.
 - Những việc làm đó là : “chộp lấy cuộn dây thừng lao ra… văng ra”
32’
1’
11’
12’
8’
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b .Luyện đọc:
 HĐ1: Gọi 1 HS đọc cả bài
 HĐ2: GV chia đoạn: 3 Đoạn
 * Đoạn1:Từ đầu … sóng lớn.
 * Đoạn2: Mấy năm qua … Nam Định.
 * Đoạn3: Còn lại.
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp
 - Cho HS đọc các từ ngữ khó: ngập mặn, xói lở, vững chắc, …
 -Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ.
 - HS đọc cặp đôi
 HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
 c. Tìm hiểu bài:
 Đoạn1:Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
H: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? 
Đoạn2: Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
H: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? 
Đoạn3: Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
H: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? 
 d. Đọc diễn cảm: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 
- HS lắng nghe.
 - 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
- HS luyện đọc từ.
- 1HS đọc chú giải
 - HS đọc cặp đội
- Cả lớp theo dõi
 -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
-Nguyên nhân: Chiến tranh, các quá trình quai đê, lấn biển làm đầm nuôi tôm.
- Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn nên đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu ro õtác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. 
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, các loài chim nước trở nên phong phú. 
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
3’
 4. Củng cố :
H: Nguyên nhân nào ta phải bảo vệ rừng ngập mặn? 
-Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc nhiều lần.
 - Về nhà đọc trước bài Chuỗi ngọc lam
 - HS nghe & chuẩn bị bài sau .
 & RÚT KINH NGHIỆM:
Toán 
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I– Mục tiêu :
 -Giúp HS biết cách thực hiện phép chia 1 số TP cho 1 số TN.
 - Bước đầu biết thực hành phép chia 1 số TP cho 1 số TN trong làm tính và giải bài toán 
- HS yêu thích học toán
II – Đồ dùng dạy học :
 – GV : Bảng phụ .
 – HS : VBT .
III _Các hoạt động dạy học chủ yếu :
T/G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
5'
1'
12'
 18'
3'
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách giải dạng toán có liên quan đến đại lượng tỉ lệ
 - Nhận xét.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
b. Hoạt động : 
*HĐ 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TP cho 1 số TN .
- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK .
+ Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? 
+ GV viết phép tính chia lên bảng :
 8,4 : 3 = ? (m).
+ Làm thế nào để thực hiện được phép chia : 8,4 : 3 = ? (m) 
+ Cho HS chuyển đổi đơn vị rồi thực hiện phép tính.
+ Hướng dẫn HS đặt tính rồi thưch hiện phép chia 8,4 : 4 ( Vừa thực hiện vừa giải thích cách làm )
+Nhận xét cách thực hiện phép chia ?
- Viết ví dụ 2 lên bảng : 72,58 : 19 = ?
+Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính ,cả lớp làm vào giấy nháp .(vừa thực hiện vừa nêu miệng kết quả )
- Nêu cách thực hiện phép chia .
+ Gọi vài HS nhắc lại .
*HĐ 2 : Thực hành 
Bài 1:Đặt tính rồi tính : 
- Gọi 4 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa .
- Gọi vài HS nhắc lại cách chia 1 số TP cho 1 STN.
Bài 2: Tìm x : 
- Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm giải 1 bài ,đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3 :-Gọi 1 HS đọc đề . 
- Muốn biết trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TN ?
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
- Hát 
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS nghe .
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm .
+ Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm phép chia : 8,4 : 3 .
+ HS theo dõi .
+ Bằng cách chuyển đổi đơn vị để đưa về dạng phép chia 2 số TN.
 + 8,4 m = 84 dm 
 84 4 
 04 21(dm)
 0
 21 dm = 2,1 m 
 8,4 4 
 04 2,1 (m)
 0
 72,58 19
 15 5 3,82
 0 38
 0- HS nêu qui tắc như SGK .
+Vài HS nhắc lại .
-HS làm bài .
- HS nhận xét .
- HS nêu .
a) X x 3 = 8,4 
 X = 8,4 : 3 
 X = 2,8. 
- HS đọc đề .
- Để biết TB mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km ta lấy Q.đường đi trong 3 giờ chia cho 3 .
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là 
 126,54 : 3 = 42,18 (km) 
 ĐS : 42,18 km
- HS nêu .
 - HS nghe .
 & RÚT KINH NGHIỆM:
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả ngoại hình )
I/ Mục đích yêu cầu :
 1/ HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn , đoạn văn mẫu .Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật , giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiệntính cách nhân vật .
 2/Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp .
 3/ HS thích học làm văn
II / Đồ dùng dạy học : 
 GV: - Bảng phụ ghi những tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà , của nhân vật Thắng ( bài chú bé vùng biển )
 - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người . 2 tờ giấy khổ t

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan