Giáo án lớp 5 học kỳ I - Tuần 12 trường Tiểu học Bồng Sơn năm học 2013 - 2014
Cho cờ đầu tuần
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
Mùa thảo quả
Nhân một STP với 10,100,1000,
Sắt, gang, thép
Nấu ăn tự chọn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 học kỳ I - Tuần 12 trường Tiểu học Bồng Sơn năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cả xã hội quan tâm ,chăm sóc . 2) Kỷ năng : Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng ,lễ phép ,giúp đỡ ,nhường nhịn người già , em nhỏ . 3) Thái độ : Tôn trọng ,yêu quý ,thân thiện với người già ,em nhỏ ;không đồng tình với những hành vi ,việc làm không đúng với người già và em nhỏ . II/ Tài liệu , phương tiện : - GV: Tranh vẽ phóng to SGK . - HS : Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ 1, tiết 1. III/ Các hoạt động dạy – học : T/G Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 15’ 12’ 2’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS hát,đọc thơ, kể chuyện nói về tình bạn - Nhận xét 3 Bài mới: a.GTB: “ Kính già , yêu trẻ” b. HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa *Mục tiêu :HS biết cần phải giúp đỡ người già ,em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già ,em nhỏ. * Cách tiến hành : -GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. -Tổ chức cho HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện . -Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện . -GV mời đại diện nhóm trình bày ý kiến . -Lớp nhận xét ,bổsung . -GV kết luận : +Cần tôn trọng người già ,em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng . +Tôn trọng người già ,giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người ,là biểu hiện của người văn minh , lịch sự . -GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. c.HĐ2: Làm bài tập 1,SGK. *Mục tiêu :HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ . *Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. - GV mời một số HS trình bày ý kiến - Các HS nhận xét ,bổ sung . * GV kết luận : + Các hành vi (a),(b),(c)là những hành vi thể hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ . + Hành vi(d) chưa thể hiện sự quan tâm ,yêu thương ,chăm sóc em nhỏ . 4/HĐ nối tiếp :Tìm hiểu các phong tục , tập quán thể hiện tình cảm kính già , yêu trẻ của địa phương ,của dân tộc ta . Hát 2-3HS HS lắng nghe HS lắng nghe -HS đóng vai minh hoạ. -HS thảo luận theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày . -Lớp nhận xét ,bổ sung . -HS lắng nghe . -HS đọc Ghi nhớ. -HS làm việc cá nhân . -HS trình bày trước lớp . -Lớp nhận xét ,bổ sung . -HS lắng nghe . -HS lắng nghe . & RÚT KINH NGHIỆM: Tập đọc: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG Nguyễn Đức Mậu I/ Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ . - Giọng đọc vừa phải , biết ngắt nhịp thơ lục bát rõ ràng , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm - Thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc : yêu mến , quý trọng những phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong . 2) Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc , tìm hoa gây mật , giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai , để lại hương thơm vị ngọt cho đời . - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu . 3) GDHS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích. II/ Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc. HS: SGK, vở ghi III/ Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1. Ổn định tô chức : 2. Kiểm tra bài cũ : H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ? H: Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp hát TT . 1’ 11’ 12’ 8’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: “ Hành trình của bầy ong “ b) Luyện đọc: +HĐ1: Gọi 1 HS khá ( giỏi ) đọc cả bài + HĐ2: Cho HS đọc khổ thơ nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ khó đọc : hành trình ,đẫm , sóng tràn , rong ruổi… +HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ . +HĐ4: GV đọc diễn cảm . c) Tìm hiểu bài: *Khổ1: H:Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu của bài thơ nói lên hành trình vô tận của bầy ong ? *Khổ2: H: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ? H: Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ? *Khổ 3: Cho HS đọc khổ thơ 3 H: Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? *Khổ 4: Cho HS đọc khổ thơ 4. H: Qua hai dòng thơ cuối bài , tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong ? d) Đọc diễn cảm: GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Cho HS luyện đọc diễn cảm . - Cho HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm 2 khổ thơ đầu . - GV nhận xét , khen những HS đọc nhanh, đọc hay -HS lắng nghe.HS lắng nghe - 1HS đọc . -HS đọc nối nhau từng khổ thơ -HS đọc từ ngữ khó -1HS đọc chú giải - HS lắng nghe -1HS đọc to , lớp đọc thầm -Chi tiết “ đôi cánh đẫm nắng trời “ và “ không gian là nẻo đường xa_chỉ sự vô tận về không gian . - Chi tiết “bầy ong bay đến trọn đời“, “ thời gian vô tận ” chỉ sự vô tận về thời gian -1HS đọc to , cả lớp đọc thầm - Ong rong ruổi trăm miền : nơi thăm thẳm rừng sâu , nơi bờ biển sóng tràn , nơi quần đảo khơi xa… Nơi rừng sâu : có bập bùng hoa chuối , trăng màu hoa ban. -Nơi biển xa : có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. -Nơi quần đảo : có loài hoa nở như là không tên -1HS đọc to , lớp đọc thầm. -Từng cặp trao đổi. - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ , giỏi giang , cũng tìm được hoa làm mật , đem lại hương vị ngọt ngào cho đời 1 HS đọc to , lớp đọc thầm -Tác giả muốn nói : công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ , lớn lao.... - HS xung phong đọc diễn cảm 2’ 4- Củng cố - dặn dò: -Qua bài thơ tác giả đã ca ngợi những phẩm chất cao quý của bầy ong như thế nào? - Những phẩm chất cao quý của bầy ong : cần cù làm việc , tìm hoa gây mật , giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai , để lại thơm vị ngọt cho đời. 1’ GV nhận xét tiết học . - Dặn dò bài sau. HS lắng nghe Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu : - Nắm đựơc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân . - Bước đầu nắm đựơc tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. - Vận dụng giải toán thành thạo II/ Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ kẽ sẵn bảng bài tập 2a. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ 5/ 28’ 1/ 12/ 15 / 3/ 2/ I– Ổn định lớp : II– Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số tròn chục, tròn trăm : - Nhận xét,sửa chữa . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : *HĐ 1 :Hình thành Qtắc nhân 1STP với 1 STP - Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 . + Muốn biết Dtích mảnh vườn đó bằng bao nhiêu m2 ta làm như thế nào ? + Nêu phép tính . + Để thực hiện phép nhân 1 số TP với 1 số TP ta làm thế nào ? + Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân 2 số TN rồi chuyển Kquả để tìm được Kquả của phép nhân 6,4 x 48 . + Cho HS đối chiếu Kquả của phép nhân 64 x 48 = 3072 (dm2 ) với Kquả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) rồi nêu cách thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8 + Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số TP với 1 số TP . - GV nêu Vdụ 2 : 4,75 x 1,3 = ? . + Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân . - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP . + Gọi vài HS nhắc lại Qtắc . *HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính (HSTB/Y) . - Gọi 4 HS lên bảng cả lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : (HSK) a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS tính giá trị của a x b và b x a rồi so sánh 2 giá trị trong cùng 1 hàng . - Cho HS rút ra nhận xét . - GV ghi bảng T/c giao hoán rồi cho HS nhắc lại . b) Viết ngay K/quả tính . - Gọi vài HS nêu miệng . Bài 3 : (HSK/G) Cho HS đọc đề toán . - Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét ,sửa chữa . IV– Củng cố : - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP ? V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - Hát - HS nêu . - HS nghe . - HS đọc V dụ . + Muốn tìm D/tích mảnh vườn đó ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng . + 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) . + Ta đưa phép tính trở thành phép nhân 2 số TN . xƠ + 6,4 m = 64 dm . 64 + 4,8 m = 48 dm . 48 256 ( dm2 ) 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2 ) . x x 64 6,4 48 4,8 256 256 ( dm2 ) ( dm2 ) Thực hiện phép nhân như nhân các số TN Hai thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần TP ,ta dùng dáu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số kể từ phải sang trái . + HS nêu nhận xét . x - 4,75 1,3 475 - HS nêu như SGK . + vài HS nhắc lại . - HS làm bài . x x a) 25,8 b) 16,25 1,5 6,7 258 9750 x x c) 0,24 d) 7,826 4,7 4,5 96 31304 - HS tính rồi điền vào bảng . - Phép nhân các số TP có T/c giao hoán : Khi đổi chổ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi . - Vài HS nhắc lại . - 4,34 x3,6=15,62 ; 9,04 x16 = 144,64 - 3,6x4,34=15,624; 16 x 9,04= 144,64 . - HS làm : Chu vi vườn cây hình chữ nhật : (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là 15,62 x 8,4 = 131,208(m2 ). ĐS: 48,04 m ; 131,208 m2 . - HS nêu . - HS nghe . & RÚT KINH NGHIỆM: tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục đích yêu
File đính kèm:
- Tuan 12.doc