Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 7
I./ MỤC TIÊU:
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghỉa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, t/c gắn bó của cá heo với con người. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3 )
II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn 2.
III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ng quanh. 3) Củng cố – dặn dò - NX- Tuyên dương - Nhận xét tiết học - Làm CN - NX - Đọc thầm các y/c SGK. - HS lắng nghe. - TLCN ( nếu được ) - 3 HS n tiếp. - Nói nhanh ND chính từng tranh vẽ SGK ( CN ) - Làm việc N2: + Kể n. tiếp đoạn, cả chuyện + Trao đổi về ND, ý nghĩa… - Kể trước lớp ( nt đoạn theo tranh, toàn chuyện). - Hỏi thêm về ND, ý nghĩa chuyện. - TLCN Tiết 4 : Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết I./ MỤC TIÊU: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi 2 câu hỏi HĐ3. III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoaït ñoäng 1. KTBC - Nêu ng nhân gây bệnh sốt rét. - Nêu cách phòng bệnh sốt rét. Nhận xét- đánh giá Hoaït ñoäng 2 : Làm CN *Muïc tieâu : Nêu được nguyên nhân gây bệnh sốt x.huyết. - Cho HS nêu y/c ( SGK/28) - Nhận xét - Kết luận: Bệnh do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là trung gian truyền bệnh... Đây là bệnh rất nguy hiểm, đặc biệt là với trẻ em… Hoaït ñoäng 3 : Làm CN MT: Biết cách phòng bệnh sốt x.huyết. - Nêu y/c : + Hãy nêu việc làm trong từng hình. + Việc làm đó có t.dụng ntn đ với việc phòng tránh bệnh sốt x.huyết ? GV : Tất cả những việc làm trong hình đều có tác dụng phòng bệnh ... - Hãy nêu một số biện pháp phòng bệnh... GV: Bệnh sốt x.huyết thường xảy ra vào mùa mưa, muỗi có đk sinh sản… - Gia đình bạn dùng cách nào để diệt muỗi ? Tại sao lại diệt muỗi? Liên hệ- GD ý thức giữ VS để phòng bệnh... Dặn dò - Học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - TLCN, NX + 1 hs đọc to các bài tập SGK + Làm CN và trình bày miệng. + Nhận xét, nhắc lại. - HS K_G nói thêm về sự nguy hiểm của bệnh sốt x. huyết - Hs q s hình 2,3,4 SGK và TLCH - Nhận xét, nhắc lại. - TLCN - TLCN - Nói lại ng nhân và cách phòng bệnh sốt x.huyết . Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà I./ MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dungvà ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thủy điện s. Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.( TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ. ) Ghi chú: HS K_G thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết khổ thơ 3 III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra: Lưu ý cách đọc- Ghi điểm… 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài b ) Luyện đọc: Đọc đúng khổ thơ, hiểu 1 số từ mới. - Chia đoạn: 3 khổ thơ - GV sửa sai khi HS đọc hết câu - HD nắm nghĩa từ: hạt dẻ - GV đọc mẫu c) Tìm hiểu bài: Nắm được ND bài thơ * Câu 1 ( SGK ) - H/a tĩnh mịch - H/a sinh động * Câu 2 ( SGK ): VD: Khổ thơ cuối cho thấy sự gắn bó giữa con người với th nhiên. Bằng bàn tay kỳ diệu, c người đã chinh phục… GD ý thức bảo vệ th nhiên * Câu 3: ( SGK ) - Bài đọc ca ngợi điều gì? GVchốt và HD ghi ý chính như MT d) L.đọc d.cảm, HTL:Đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Lưu ý cách đọc: Giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động… - Treo bảng phụ - HD thêm cách ngắt nghỉ, nhấn giọng - NX, lưu ý thêm giọng đọc. - Nhận xét – tuyên dương 3) Dặn dò - Học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - HS đọc + TLCH bài: Những người ... - NX, bổ sung. - 1 hs đọc. - Đọc nối tiếp khổ thơ L1 - NX . - Đọc n tiếp khổ thơ L2 , giải nghĩa từ. - Đọc thầm K1,2 và TLCN – NX Đêm trăng yên lặng có tiếng đàn của cô gái Nga, dòng sông lấp loáng… - Trao đổi N2. - Trình bày – NX - Trao đổi N2 - TLCN – NX VD: Cả công trường say ngủ… Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả. - TLCN – NX , ghi ý chính. - 3 hs đọc nối tiếp, nêu cách đọc. - 1hs đọc – nêu cách đọc - NX - Đọc N2 và trình bày CN thi đua – NX - Nhẩm HTL 2 khổ thơ và trình bày- NX ( Hs K_G HTL bài thơ ). Tiết 2 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt nam ra đời I./ MỤC TIÊU: - Biết đảng CSVN được thành lập ngày 3/2/1930. Lãnh tụ Ng Ái Quốc chủ trì th lập Đảng: + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: th nhất ba tổ chức CS. + Hội nghị ngày 3/2/1930 do Ng Ái Quốc chủ trì đã th nhất ba tổ chức CS và đề ra đường lối cho CM VN. II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Bài cũ - HS lên bảng thực hiện y/c - NX- Ghi điểm HĐ 2: Làm CN MT: Biết lí do tổ chức HN thành lập Đảng: th nhất ba tổ chức CS - Từ giữa năm 1929, tình hình nước ta ntn? - Vì sao cần hợp nhất 3 tổ chức CS? Ai có thể làm được việc đó? GV: Để tăng thêm sức mạnh của CM,…. HĐ 3: Làm N2 MT: Hội nghị ngày 3/2/1930 do Ng Ái Quốc chủ trì đã th nhất ba tổ chức CS và đề ra đường lối cho CM VN - Hội nghị th. lập Đảng được tổ chức ở đâu, vào th gian nào? - Kết quả của HN? - Ai chủ trì th.nhất 3 tổ chức CS? Em biết gì về Người này? GV: Bằng uy tín, sự h.biết … của mình Ng Ái Quốc đã thống nhất được… thành Đảng CS VN… - Đảng CSVN ra đời có vai trò ntn với CM nước ta? GV: Đề ra đường lối CM nước ta, từ đó… giành nhiều thắng lợi… - Đảng CSVN được th. lập vào th. gian nào? - Nêu vai trò của Đảng…. Nhận xét, kết luận và liên hệ đến vai trò của Đảng hiện nay. 3) Dặn dò - Học bài - Nhận xét tiết học - TLCN, NX Ng Tất Thành ra đi tìm … ở đâu? Thời gian? Vì sao… - Đọc thầm Đoạn 1 và TLCN - Nhận xét, nhắc lại - Đọc câu hỏi và trao đổi N2 - Hỏi đáp N2. - Nhận xét, nhắc lại. Ng Ái Quốc là người chủ trì HN… Đó là Ng Tất Thành, chính là Bác Hồ… - TLCN, nhận xét. - Đọc ghi nhớ ( SGK/16 ) - TLCN Tiết 5 : Toán Khái niệm số thập phân (tt) I./ MỤC TIÊU: Biết: - Đọc, viết các STP ( có dạng đơn giản thường gặp ). - Cấu tạo STP có phần nguyên và phần thập phân. Ghi chú: Bài 1, 2. II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài 2 và ghi nhớ III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Nhân biết STP MT: Đọc, viết các STP. Cấu tạo STP có phần nguyên và phần thập phân. - Ghi: 2m7dm hãy viết dd h số. - Nhận xét và ghi như SGK: từ h.số viết thành STP: 2,7m. - Các VD còn lại ( nt ) - GV ghi số 8,57 và g.thiệu: Mỗi STP gồm 2 phần…. chỉ cụ thể các chữ số của mỗi phần. HĐ 2: Thực hành Bài 1: Đọc STP - Lưu ý cách làm. - Nhận xét, đánh giá KQ Bài 2: Viết STP - Lưu ý y/c: Viết H.số thành STP - Nhận xét, đánh giá KQ Bài 3: Viết STP thành PSTP ( Dành cho HS K_G ) - HD nắm y/c - Chữa bài Dặn dò - Học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - Làm CN (nháp). - Nhắc lại - Hs tự làm VD 3. - Hs đọc số và nhắc lại - Nêu y/c. - Làm CN ( miệng ). - NX, nêu các phần của STP - Nêu y/c. - Làm CN ( nháp, bảng phụ ). - NX, giải thích KQ. VD: a/ 5,9 b/ 82,45 - Nêu y/c. - Làm CN ( nháp, bảng phụ ). - NX, giải thích KQ. VD: 0,1= 1/10 - Nêu cấu tạo của STP: 13,26. Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I./ MỤC TIÊU: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn ( BT1 ); hiểu mối liên hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT 2, 3). II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra - HS lên bảng thực hiện y/c - NX- lưu ý thứ tự, ý ở các phần 2) Bài mới: Bài 1: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn. - Lưu ý các y/c. - Nhận xét, kết luận VD: Đ 1- tả sự kì vĩ của Vịnh. Đ 2- tả sự duyên dáng của Vịnh… Câu in đậm mang ND chính của toàn đoạn và chuyển đoạn. Đó là câu mở đoạn. Bài 2, 3 : Hiểu mối liên hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn. Bài 2 : - Lưu ý y/c : Chọn câu MĐ... - Tại sao em lại chọn như vậy ? - Nhận xét- đánh giá. VD : Đ 1- câu b vì nêu được cả 2 ý trong đoạn. Bài 3 : - Lưu ý Hs : Phải viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn bài 2. - Nhận xét, lưu ý về cách đặt câu, cách viết câu mở đoạn. 3)Dặn dò - Hoàn chỉnh bài 3 vào vở TLV. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước. - NX - Đọc nối tiếp: bài- câu hỏi. - Làm miệng CN câu a,b ý 1. - Trao đổi N2 phần còn lại - Nhắc lại hiểu biết về câu mở đoạn. - Đọc bài và nêu y/c. - Trao đổi N2 ( VBT ) - Trình bày, nhận xét và giải thích. - Nhắc lại t dụng của câu mở đoạn. - Nêu y/c. - Làm CN ( VBT, bảng phụ ) - Trình bày, nhận xét VD: Đ 1- Đến với TN ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm. Đ 2: Nhưng cái đặc sắc của TN là những thảo nguyên bao la, bát ngát. Tiết 2: Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I./ MỤC TIÊU: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy ( BT1,2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ( BT 4). Ghi chú: HS K_G biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập 1, 4. III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Bài cũ: Cho HS lên bảng thực hiện Đánh giá 2) Bài mới: HĐ 1: Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy Bài 1: - Lưu ý y/c: Tìm nghĩa ở cột b phù hợp với từ chạy ở cột a - Nhận xét, k luận VD: Bé chạy: sự di chuyển nhanh bằng chân Những từ chạy nt là từ gì với nhau? Bài 2: - HD nắm y/c: Dựa vào các câu ở bài 1, tìm nét nghĩa chung của từ chạy. - Nhận xét, k luận Nghĩa chung là sự vđ nhanh. HĐ 2: Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu, đặt câu với từ nhiều nghĩa là đt. Bài 3: - Lưu ý y/c: Tìm từ ăn dùng theo nghĩa gốc… - Nhận xét, k luận Ăn cơm là từ chỉ hđ của người nên là nghĩa gốc… Bài 4: Đặt câu … Lưu ý đặt câu theo nghĩa, cấu tạo câu. 3) Dặn dò - Học bài - Nhận xét tiết học - Làm bảng BT 2 và nêu K/n từ nhiều nghĩa. - NX - HS đọc đề, nêu y/c - Làm CN ( VBT, bảng phụ ) - Trình bày, NX . - Nhắc lại. - HS đọc đề, nêu y/c - Làm CN ( VBT ) - Trình bày, NX . - Nhắc lại. - HS đọc đề, nêu y/c - Làm CN ( VBT ) - Trình
File đính kèm:
- TUAN 7.doc