Giáo án lớp 4 - Tuần ôn tập - Trường Tiểu học Hội Hợp B

I.Mục tiêu:

-Củng cố cho HS kĩ năng làm tính và thứ tự thực hiện phép tính .

-Rèn cho HS kĩ năng làm bài.

II.Các hoạt động dạy học:

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần ôn tập - Trường Tiểu học Hội Hợp B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n nam
1’
4.Củng cố, dặn dò: 
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học
-----------------------------------------------------
Tiếng việt
Ôn tập về Danh từ- Động từ – Tính từ
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS về cách xác định từ loại
-Rèn cho HS kĩ năng làm bài.
II.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: không
35’
3.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Nội dung.
Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân đã đến thật rồi với cơn gió ấm áp. Những cây sau đã ra lá non. Những mầm lá đã nảy chưa có màu xanh, mang màu nâu hồng trong suốt. Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm lá lợp đầy những ngôi sao xanh.ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu. Không khí trong rừngđã đỡ hanh, những lá khô đã vỡ giòn tan dưới chân người như những lớp bánh quế nữa.
-GV chữa bài nhận xét
-HS lên bảng làm bài.
Bài 2: Tìm tính từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân đã đến thật rồi với cơn gió ấm áp. Những cây sau đã ra lá non. Những mầm lá đã nảy chưa có màu xanh, mang màu nâu hồng trong suốt. Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. Đi dưới rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm lá lợp đầy những ngôi sao xanh.ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu. Không khí trong rừngđã đỡ hanh, những lá khô đã vỡ giòn tan dưới chân người như những lớp bánh quế nữa.
-GV chữa bài nhận xét
HS lên bảng làm bài.
Bài 3.Xỏc định từ loại của cỏc từ trong cỏc thành ngữ :
Đi ngược về xuụi.
Nhỡn xa trụng rộng.
nước chảy bốo trụi.
*Đỏp ỏn :
- DT: nước, bốo.
- ĐT : đi , về, nhỡn, trụng.
- TT : ngược, xuụi, xa, rộng.
Bài 4 :
Xỏc định DT, ĐT, TT của cỏc cõu sau :
Bốn mựa một sắc trời riờng đất này.
Non cao giú dựng sụng đầy nắng chang.
Họ đang ngược Thỏi Nguyờn, cũn tụi xuụi Thỏi Bỡnh.
Nước chảy đỏ mũn.
*Đỏp ỏn :
- DT : bốn mựa, sắc trời, đất, non, giú, sụng, nắng, Thỏi Nguyờn, Thỏi Bỡnh, nước, đỏ.
-ĐT :mũn, dựng, ngược, xuụi.
- TT : riờng, đầy, cao.
( Lưu ý : từ ngược, xuụi trong bài 7 khỏc từ ngược , xuụi trong bài 6.)
Bài 5:
Xỏc định từ loại của những từ sau :
Niềm vui, vui tươi, vui chơi, tỡnh thương, yờu thương, đỏng yờu.
*Đỏp ỏn :
-DT: niềm vui, tỡnh thương.
- ĐT : vui chơi, yờu thương.
- TT : vui tươi, đỏng yờu.
Bài 6:
Xỏc định từ loại của những từ sau :
Sỏch vở, kiờn nhẫn, kỉ niệm, yờu mến, tõm sự,lo lắng, xỳc động, nhớ, thương, lễ phộp, buồn , vui, thõn thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cỏi đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trỡu mến, nỗi buồn.
*Đỏp ỏn :
- DT : sỏch vở, kỉ niệm, sự nghi ngờ, cỏi đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, nỗi buồn.- ĐT : kiờn nhẫn, yờu mến, tõm sự, lo lắng, xỳc động, nhớ, thương, lễ phộp, buồn, vui, suy nghĩ,.
- TT : thõn thương, trỡu mến.
-GV nhậ xét chữa bài n cho HS
1’
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------
Tiếng việt
Ôn tập về câu kể.
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS về câu kể: Câu kể; Câu cảm; câu khiến.
-Rèn cho HS kĩ năng làm bài.
II.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: không
35’
3.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Nội dung.
Bài 1:Trong các câu dưới đây câu nào là câu kể:
a)Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
b)Răng em đau, phải không?
c)Ôi, răng đau quá!
d)Em về nhà đi.
-HS tự làm bài
Bài 2: Tìm câu kể trong đoạn văn sau đây. Nói rõ tác dụng của các câu kể tìm được.
 Buổi sáng hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại nhiều lần, nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ.
-GV nhận xét.
-HS làm bài
Bài 3: Cỏch đặt cõu khiến theo yờu cầu dưới đõy:
Cõu khiến cú từ đừng ( hoặc chớ, nờn, phải ) ở trước động từ làm vị ngữ
Cõu khiến cú từ lờn ( hoặc đi, thụi) ở cuối cõu.
Cõu khiến cú từ đề nghị ở đầu cõu.
Bài 4: Đặt câu cảm trong đó có:
Một trong các từ: ôI, ồ, chà đứng trước.
Một trong các từ: lắm, quá, thật đứng cuối câu.
Bài 5: Chuyển câu sau thành câu cảm:
Bông hồng này đẹp.
Gió thổi mạnh.
Cánh diều bay cao.
Em bé bụ bẫm.
-GV chữa bài nhận xét.
-HS làm bài tập vào vở.
1’
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 20 tháng 5 năm 2010
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS quy tắc tìm số trung bình cộng
-Rèn cho HS kĩ năng làm bài.
II.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: không
35’
3.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Nội dung.
Bài 1: Hóy tỡm số trung bỡnh cộng của cỏc số : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9.
Bài giải
Số trung bình cộng là :
(1 + 9) : 2 = 5.
(Hoặc dãy số đó có 9 số hạng liên tiếp từ 1 đến 9 nên số ở chính giữa chính là số trung bình cộng và là số 5).
Bài 2: An cú 20 viờn bi, Hoàn cú sú bi bằng số bi của An. Chi cú số bi hơn mức trung bỡnh cộng của ba bạn là 6 viờn bi. Hỏi Huy cú bao nhiờu viờn bi?
Bài giải
Số bi của Hoàn là:
20 x = 10 (viên)
Nếu Huy bù 6 viên bi cho hai bạn còn lại rồi chia đều thì số bi của ba bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả ba bạn.
Vậy TBC số bi của ba bạn là: 
(20 + 10 + 6) : 2 = 18 (viên)
Số bi của Chi là:
18 + 6 = 24 (viên)
Đáp số: 24 viên bi
Bài 3: An cú 20 nhón vở, Bỡnh cú 20 nhón vở. Chi cú số nhón vở kộm trung bỡnh cộng của ba bạn là 6 nhón vở. Hỏi Chi cú bao nhiờu nhón vở?
Bài giải
Nếu An và Bình bù cho Chi 6 viên bi rồi chia đều thì số bi của ba bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả ba bạn. 
Vậy số trung bình cộng của ba bạn là:
(20 + 20 - 6) : 2 = 17 (nhãn vở)
Số nhãn vở của Chi là: 
17 - 6 = 12 (nhãn vở)
Đáp số: 12 nhãn vở
Bài 4: Một ụtụ trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 40km, trong 3 giờ sau, mỗi giờ đi được 50km. Nếu muốn tăng mức trung bỡnh cộng mỗi giờ tăng thờm 1km nữa thỡ đến giờ thứ 7, ụtụ đú cần đi bao nhiờu kilụmột nữa?
Bài giải
Trong 6 giờ đầu, trung bình mỗi giờ ô tô đi được: 
(40 x 3 + 50 x 3 ) : 6 = 45 (km)
Quãng đường ô tô đi trong 7 giờ là :
(45 + 1) x 7 = 322 (km)
Giờ thứ 7 ô tô cần đi là:
322 - (40 x 3 + 50 x 3) = 52 (km)
Đáp số: 52km
Bài 1: Một tổ cụng nhận sản xuất ngày đầu được 231 đụi giày, ngày thứ hai hơn ngày thứ nhất 21 đụi và cũng hơn ngày thứ ba 12 đụi. Hỏi trung bỡnh mỗi ngày đội đú sản xuất được bao nhiờu đụi giày?
Bài giải.
Ngày thứ hai đội đú sản xuất được là:
231 + 21 = 252 (đụi)
Ngày thứ ba đội đú sản xuất được là:
252 - 12 = 240 (đụi)
Trung bỡnh mỗi ngày đội đú sản xuất được số đụi giày là:
(231 + 252 + 240) : 3 = 241 (đụi)
Đỏp số: 241 đụi giày.
Bài 2: Một ụtụ chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 2 giờ đầu, mỗi giờ ụtụ chạy được 46km, giờ thứ ba chạy 52km, 2 giờ sau, mỗi giờ chạy được 43km thỡ đến nơi. Tớnh quóng đường AB và trung bỡnh mỗi giờ ụtụ chạy bao nhiờu ki - lụ- một?
Bài giải.
Hai giờ đầu ụtụ chạy được là:
46 x 2 = 92 (km)
Hai giờ sau ụtụ chạy được là:
43 x 2 = 86 (km)
Quóng đường AB dài là:
92 + 52 + 86 = 230 (km)
Thời gian ụtụ đi hết quóng đường là:
2 + 1 + 2 = 5 (giờ)
Trung bỡnh mỗi giờ ụtụ chạy được là:
230 : 5 = 46 (km)
Đỏp số: 230km và 46 km
1’
Bài 3: Điểm kiểm tra mụn Toỏn trong ba đợt thi định kỳ của An là 7, 7 và 8. Hỏi điểm kiểm tra định kỳ lần 4 của An phải là bao nhiờu để điểm trung bỡnh cả 4 bài thi là 8?
-GV thu vở chấm chữa nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
Bài giải.
Tổng số điểm của ba đợt kiểm tra là:
7 + 7 + 8 = 22 (điểm)
Nếu trung bỡnh 4 đợt kiểm tra là điểm 8 thỡ tổng số điểm của cả 4 đợt là:
4 x 8 = 32 (điểm)
Đợt kiểm tra thứ 4 An cần đạt là:
32 - 22 = 10 (điểm)
Đỏp số: điểm 10.
-------------------------------------------------
Toán
Ôn tập các phép tính với phân số.
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS cộng, trừ, nhân, chia phân số.
-Rèn cho HS kĩ năng làm bài.
II.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: không
35’
3.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Nội dung.
Bài 1: Rút gọn phân số .
Cách làm: .
Bài 2: Rút gọn phân số 
Cách làm: .
Bài 3: Rỳt gọn .
Ta cú: . (phõn số lớn hơn 1 thỡ viết dưới dạng hỗ số)
Bài 4: Quy đồng mẫu số 2 phân số và.
Ta có: 
Bài 5: Quy đồng mẫu số 2 phân số và 
Cách làm: Vì 6 : 3 = 2 nên .
Bài 6: Quy đồng tử số 2 phân số và .
 và .
Bài 7: Tớnh: 2 + 
Ta cú: 2 + 
Bài 8 : a) Tìm của 6..
b) Tìm của .
a) của 6 là : 
b) của là: 
Bài 9: Tìm số học sinh lớp 5A biết số học sinh của lớp 5A là 10 em.
Bài giải
Số học sinh của lớp 5A là:
10 : (em)
Bài 10: Biết số nam bằng số nữ. Tìm tỉ số giữa nam và nữ.
Bài giải
Tỉ số giữa nam và nữ là : 
 = .
Bài 10: So sánh và 
+) Ta có: 	
+) Vì nên 
1’
Bài 11: So sánh hai phân số và bằng cách quy đồng tử số
-GV chữa bài nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
+) Ta có : 
+) Vì nên 
---------------------------------------------------------
Tiếng việt
Ôn tập về xác định thành phần của câu.
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS các xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
-Rèn cho HS kĩ năng làm bài.
II.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: không
35’
3.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Nội dung.
Bài 1: Xác định CN, VN trong mỗi câu sau:
	a. Tiếng cá quẩy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
	b. Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
	c. Học quả là khó khăn, vất vả.
Bài 2: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
	a. Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.
	b. Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tậ

File đính kèm:

  • docgiao a n tuan on ( 36).doc