Giáo án lớp 4 - Tuần 7 năm 2013

I/ Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây.

III/ Các hoạt động dạy – học:

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 7 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c chính của từng đoạn.
- HS đọc lại các ý chính 
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện .Các nhóm trao đổi và điền vào hoàn chỉnh đoạn văn:
+Va-li-a mơ ước trơ thành diễn viên xiết biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếtvà được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+ Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Sau này Va-li trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước.
- HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV và hoàn chỉnh bài tập.
-4 HS dán bài làm và trình bày, cả lớp nhận xét. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Thể dục 
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG,ĐIỂM SỐ, QUAY SAU
TRÒ CHƠI "kẾT BẠN" 1/Mục tiêu: - YC thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Trò chơi "Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.Cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện lần đầu do cán sự điều khiển, từ lần sau lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập.
GV quan sát sửa chửa sai sót cho HS các tổ.
*Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố.
- Trò chơi"Kết bạn"
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi.
 10-12P
 2-3P
 7-8P
 2P
 8-10P
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
 X X
 X X X r X
 X X
 X X
III.Kết thúc:
- Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn tập ĐHĐN.
 1-2P
 1-2P
 1-2P
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
Mĩ thuật
(GV bộ môn dạy)
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
Kiến thức và kĩ năng :
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.
- GD HS biết tôn trọng người khác.
- Chuẩn bị phiếu cho bài tập 1 - Bản đồ địa lí Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên địa lí Việt nam.
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ, yêu cầu HS thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại 
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh.
Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ.
- GV treo bản đồ lên bảng phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm. 
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng 
- GV nhận xét phiếu các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. 
Chuẩn bị bài sau Dấu ngoặc kép
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời và viết ví dụ lên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận và làm theo nhóm.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung sai( nếu có).
- Các nhóm hoạt động theo phân công của GV.
- Các nhóm trình bày.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:
Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
 * Biểu thức có chứa ba chữ 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
 - GV treo bảng số và hướng dẫn như SGV.
 - GV làm tương tự với các trường hợp khác.
Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của cả ba người
2
3
4
2 + 3 + 4
5
1
0
5 + 1 + 0
1
0
2
1 + 0 + 2
…
…
…
…
a
b
c
a + b + c
 - GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?
 - GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.
 * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?
 - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
 - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
 - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ?
 - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
 ? Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?
? Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 ? Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?
 ? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ?
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc đề, rồi tự làm bài.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tính chất kết hợp của phép cộng
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau.
- HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như sau:
- Cả ba người câu được a + b + c con cá.
- HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp.
- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức a + b + c. - HS làm VBT.
- Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22.
- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Đều bằng 0.
- Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp.
Thứ sáu ngày 11tháng 10 năm 2013
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Biết được tính chất hợp của phép cộng.
Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
GD HS thêm yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
35
15
20
28
49
51
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi 
a = 5, b = 4, c = 6 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức 
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
 (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức 
a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
 - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
 - GV vừa ghi bảng vừa nêu:
 * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
 * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
 * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
 ? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Luyện tập
- 2HS lên bảng làm bài, 

File đính kèm:

  • docTuan 7 CKTKNSGiam tai.doc
Giáo án liên quan