Giáo án lớp 4 - Tuần 5 năm 2013

I MỤC TIÊU

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .

- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )

* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK.

* KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 5 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh và kết thúc. 
-HS hô “khỏe”
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Mĩ thuật
(GV bộ môn dạy)
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
Luyện từ và câu
DANH TỪ
I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu danh tư ( DT ) là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
 - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
2.Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
- Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài.
- Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: 
- Gv giải thích về:
+Từ chỉ khái niệm:
+Từ chỉ người:
- Gv nhận xét.
Ghi nhớ:
- Danh từ là gì?
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk.
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: 
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc câu đặt được.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
Hỏi: danh từ là gì?
-Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. 
-Nhận xét tiết học
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau Danh từ chung và danh từ riêng
Hs theo dõi
- 1 hs đọc ví dụ.
- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả trước lớp.
+Dòng 1: truyện cổ
+Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
+Dòng 3: cơn, nắng. mưa
+Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
+Dòng 5: đời, cha, ông
+Dòng 6:con, sông, chân, trời
+Dòng 7:truyện cổ
+Dòng 8: mặt, ông cha
- 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
+Từ chỉ người: ông cha, cha ông
+Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời
- 4- 5 hs đọc ghi nhớ.
- Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu vào vở.
- Hs nối tiếp nêu câu vừa viết.
- HS trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Toán
BIỂU ĐỒ.
I.Mục tiêu : Giúp hs:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu biết xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài.
2.Làm quen với biểu đồ tranh.
- Gv giới thiệu biểu đồ : Các con của 5 gia đình.
+Biểu đồ trên có mấy cột?
+Mỗi cột thể hiện điều gì?
+Biểu đồ này có mấy hàng? Nhìn vào mỗi hàng ta biết điều gì?
3.Thực hành:
Bài 1: Đọc số liệu trên biểu đồ.
+Gv giới thiệu biểu đồ " Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia".
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Xử lí số liệu trên biểu đồ.
+HD hs quan sát biểu đồ và giải bài.
- Tổ chức làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Biểu đồ (tiếp)
- Hs theo dõi.
- Biểu đồ có 2 cột.
- 5 hàng, biết số con trai, con gái của mỗi gia đình.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
- 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài.
- 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở.
 Bài giải
a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là:
 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn.
b.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2000 là:
 10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch hơn năm 2000 là:
 50 - 40 = 10 ( tạ )
c.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2001 là:
 10 x 3 = 30 ( tạ )
Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là:
 40 + 50 + 30 = 120 9 tạ ) = 12 tấn.
Ta có 30 tạ < 40 tạ < 50 tạ.
Vậy năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được ít thóc nhất.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Toán
BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
I) Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
-Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II) Đồ dùng dạy – học :
- Hình vẽ biểu đồ SGK
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1) Giới thiệu - ghi đầu bài.1;
2/Giới thiệu biểu đồ hình cột :10’
- Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
(?) Biểu đồ có mấy cột?
(?) Dưới chân của các cột ghi gì?
(?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
(?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
3/Luyện tập, thực hành :22’
*Bài tập 1
(?) Biểu đồ này là BĐ hình gì? BĐ biểu diễn về cái gì?
(?) Có những lớp nào tham gia trồng cây?
(?) Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp?
(?) Có mấy lớp trồng trên 30 cây? Là những lớp nào?
(?) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
(?) Lớp nào trồng được ít cây nhất?
* Bài tập 2:
- Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b
- GV quan sát giúp đỡ H/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài. 
4. Củng cố - dặn dò : 2’
- Nhân xét tiết học, HSvề nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau.
- HS nghe
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó
-2 HS lên nêu số liệu của các thôn :
-HS quan sát biểu đồ
+ Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
+ Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C
+ Số cây trồng được của mỗi lớp là :
 - Lớp 4A : 45 cây …….
+ Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B.
+ Lớp 5A trồng được nhiều nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít nhất.
HS nêu Y/c của bài
- HS nêu miệng phần a).
- HS lầm phần b) vào vở.
Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)
Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003-2004 là:
35 x 3 = 105 (Học sinh)
……………………
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I - Mục tiêu:* Sau bài học học sinh có thể:	
- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV.
- Nói được lợi ích của muối I-ốt.
- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối I-ốt
III - Hoạt động dạy và học
1-Kiểm tra bài cũ:5’
(?) Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đam TV?
2-Bài mới:28’
a- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
b-Hướng dẫn tim hiểu bài.
*Hoạt động 1: “Trò chơi”
- Hướng dẫn học sinh thi kể.
- Nhận xét-đánh giá.
* - Hoạt động 2:
 (?) Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV?
(?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV?
*- Hoạt động 3:
 Gv - Nêu : Khi thiếu muối I-ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp (còn gọi là bướu cổ). Thiếu Iốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.tác hại của thói quen ăn mặn.
 (?) Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt cho cơ thể?
(?) Tại sao không nên ăn mặn?
3 - Củng cố - Dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt +Chuẩn bị bài sau Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng TP sạch và an toàn
- Trả lời câu hỏi.
- Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán, bánh rán…
- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thị lợn luộc, canh sườn, lòng luộc…
- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu: Vừng, lạc, điều,…
-Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV.
- Học sinh nêu:
- Học sinh quan sát tranh ảnh
 - Thảo luận 2 câu hỏi:
+ Cần ăn muối có chứa I-ốt và nước mắm, mắm tôm…
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
- HS thực hiện 
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013
Tập làm văn 
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - Giấy khổ to vàbút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/Kiểm tra bài cũ:
(?) Cốt truyện là gì?
(?) Cốt truyện thường gồm những phần nào?
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Nhận xét:
*Bài tập 1:
- Những sự việc tạo thành cốt truyện:
“Những hạt thọc giống”?
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? 
* Bài tập 2:
(?) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
(?) Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2?
=>Giáo viên chốt ý: 
* Bài tập 3:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? 
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
c. Ghi nhớ: 
3. Luyện tập:
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì? 
(?) Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
(?) Đoạn 1 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 2 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
(?) Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 4/Củng cố,dặn dò:
-Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. 
-Nhận xét tiết học.
- Nhân xét tiết học.
- Trả lời các câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu:
- Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống”
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm.
+ Sự việc 3: Chụm dỏm tõu vua sự thật trước sự ngạ nhiên của mọi người.
+Sự việc 4:NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
+ Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 (ba dòng đầu)
+ Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp).
+ Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (8 tiếp) 
+Sự việc 4:Được kể trong đoạn 4(4 dòng còn lại)
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. 
- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
+ Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được 

File đính kèm:

  • docTuan 5 CKTKNSGiam tai.doc
Giáo án liên quan