Giáo án lớp 4 - Tuần 5

I.MỤC TIÊU:

 * Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

 * Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.

 * GDHS biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

II.ĐỒ DÙNG

-Vở bài tập đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc57 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi ngọt ấy là ý xấu xa của cáo
-Vì cáo rất sợ chó săn
-1 HS đọc to
-gà giả vờ tin cáo mừng khi nghe thông báo của cáo biết chó săn đang chạy đén làm cáo khiếp co cẳng chạy
-đọc thầm bài thơ
-Trả lời
-lớp nhận xét
-Nhiều HS luyện đọc
-1 Số HS thi đọc thuộc lòng
-Lớp nhận xét
-là kẻ gian trá, xảo quỵt......
-Thông minh mưu trí
Môn: Tập làm văn.
Bài: Viết thư.
Kiểm tra viết.
I.Mục đích – yêu cầu:
- Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được 1 lá thư thăm hỏi, chúc mừng hay chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: mở đầu, phần chính, phần cuối thư).
IIĐồ dùng dạy – học.
Giấy viết, phong bì thư.
Bảng phụ nội dung cần ghi nhớ.
Vở bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu. 
 1-2’
2.Viết đề.
Ôn lại cách viết thư.
 6-8’
Viết bài vào vở. 20’
3. Dặn dò: 1’
-Giới thiệu mục tiêu của tiết kiểm tra.
-Ghi đề bài lên bảng.
-Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về các phần của một lá thư? 
-Đọc và viết đề lên bảng.
-Em chọn đề tài nào?
-Nhắc HS chú ý: Lời lẽ trong thư cần thể hiện sự chân thành, thể hiện sự quan tâm.
-Phong bì thư tên địa chỉ người gửi, tên địa chỉ người nhận.
-Thu bài.
-Nhận xét thái độ làm bà.
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Nghe.
-Một lá thư gồm 3 phần.
+Phần mở đầu
+Phần chính
+Phần kết thúc.
--Viết đề vào vở.
-1HS đọc lại đề bài.
-Nối tiếp nêu.
-Làm bài.
-Nộp bài.
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Củng cố về trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng
II: Đồ dùng:
-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới HĐ1 giới thiệu bài
HĐ 2 HD luyện tập
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập HD luyện tập T22
-Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài 
-Ghi tên bài
bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng ucả nhiều số 
bài 2 Gọi HS đọc đề bài
-yêu cầu tự làm
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài
-Chúng ta phải tính số trung bình số đo chiều cao của mấy bạn?
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài
-Có mấy loại ô tô?
-mỗi loại có mấy ô tô?
-5 Chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu thực phẩm?
-Cả công ty chở được bao nhiêu tạ?
-Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm?
-Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải
-Gv kiểm tra vở 1 số HS
Bài 5 
-Yêu cầu HS đọc phần a
-Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì?
-Có tính được tổng 2 số không?
Tính bằng cách nào?
-yêu càu HS làm phần a
-Chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
3 HS lên bảng
-Nghe
-Làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau
a)(96+121+143):3+120
b)(35+12+24+21+43):5=27
-1 HS đọc to
Số dân tăng thêm của cả 3 năm là:96+82+71=249người
-Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là
249:3=83 người
1 HS đọc to
-Của 5 bạn
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở bài tập
Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là:138+132+130+136+134=670 cm
-Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 710:5=134 cm
1 HS đọc to
-2 loại
-Nêu
-Chở được 36 x5=180 tạ
Chở được 180+180=360 tạ
-Có tất cả 4+5=9 ô tô
-Mỗi xe chở được 360:9=40 tạ
-HS làm vào vở bài tập
1 HS đọc to
-Phải tính tổng 2 số sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết
-Lấy số trung bình cộng của 2 số nhận với 2 ta được tổng của 2 số
-Tổng của 2 số là 9 x2=18
số cần tìm là 18-12=6
Môn: Lịch sử.
Bài 5:Nước âu lạc
I. Mục tiêu:
	Giúp HS Nêu đựơc:
-Nước âu lạc ra đời là sự tiếp nối của nước văn lang; thời gian tồn tại, tên vua,nơi đóng đô
-Những thành tựu của người âu lạc
-người âu lạc đã đoàn kết chống quân xân lược triệu đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại
II. Chuẩn bị:
Phiếu minh họa SGK.
Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1:Cuộc sống của người lạc việt và âu việt
HĐ 2:Sự ra đời của nước âu lạc
HĐ 3:những thành tựu của người âu lạc
Hđ 4:Nước âu lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà
3)Củng cố dặn dò
Các em biết gì về thành cổ loa, thành này ở đâu, do ai xây dựng
-Giới thiệu bài
-yêu cầu 
-người âu việt sống ở đâu
-Đời sống của người âu việt có đặc điểm gì giống với đời sống của người lạc việt
-Người dân âu việt và lạc việt sống khác nhau như thế nào
-KL
-nêu yêu cầu thảo luận
-Yêu cầu trình bày
-Nhà nước sau nhà nước văn lang là nhà nước nào?
-Nhà nước này ra đời vào thời gian naò?
-KL
-yêu cầu thảo luận
-Về xây dựng
-về SX?
-Về làm vũ khí?
-So sánh sự khác nhau về nơi đóng đo của nước văn lang và nước âu lạc
-Giới thiệu thành cổ loa
-nêu tác dụng của thành cổ loa
KL
-Yêu cầu
-Dựa vào SGk em hãy kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân âu lạc?
-Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
-Vì sao 179 TCN nước âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về học ghi nhớ 
-3 HS lên bảng trả lời câu 1,2,3 trang 14 SGK
-nêu
-Đọc câu hỏi SGK
-ỏ mạng tây bác của nước Văn lang
-người âu lạc cũng biết trồng lúa,chế tạo đồ đồng,trồng trọt,chăn nuôi…
-Họ sống hoà hợp với nhau
-Hình thành nhóm 4 và thảo luận theo nội dung quy định
-1 Vì sao nước lạc việt và người âu lạc lại hợp nhất thành 1 nước?
-2 Ai là người có công hợp nhất đất nước
-3Nhà nước của người lạc việt và âu việt có tên là gì? Đóng ở đâu?
-nêu
-Thảo luận theo cặp quan sát SGK và cho biết
-Người âu lạc xây dựng…
-Người âu lạc sử dụng……….
-Người âu lạc chế tạo………….
-nối tiếp nêu
-Trả lời
-Quan sát sơ đồ thành cổ loa
-1 HS đọc “từ năm 207 TCN…. Phong kiến phương bắc
-Vì người dân âu lạc đoàn kết 1 lòng chống giặc….
-Triệu Đà dùng kế hoãn binh, cho con trai là trọng thuỷ sang làm rể An Dương Vương
-1 HS đọc ghi nhớ
KĨ THUẬT
KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA
I. MỤC TIÊU
 * HS biết cách khâu đột thưa và biết cách ứng dụng của khâu đột thưa
 * Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 * GDHS hình thành thói quen làm việc kiên trì cẩn thân.
II. ĐỒ DÙNG
Một số sản phẩm năm trước.
Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
Mẫu khâu đột thưa.
Một số mảnh vải, len, kim khâu, chỉ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND- TL
Giáo Viên
Học Sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HĐ 1: Ôn lại kiến thức.
3. Củng cố - dặn dị
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Hôm trước chúng ta học bài gì?
-Em hãy nhắc lại các bước và thao tác thực hiện khâu đột thưa?
-Nhận xét – nhắc lại các bước và thao tác.
-Treo quy trình.
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
-Tự kiểm tra đồ dùng cho nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-Khâu đột thưa.
-Gồm: 2 Bước.
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
-2HS thực hành mẫu.
-Thực hành theo yêu cầu của GV.
-Trưng bày 
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2004
Môn: TOÁN
Bài:Biểu đồ
I. Mục tiêu:
	Giúp HS 
-Làm quen với biểu đồ tranh vẽ
-Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới HĐ 1 Giới thiệu bài
HĐ 2:Luyện tập thực hành
3Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T23
-Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài 
-Ghi tên bài
-Treo biểu đồ các con của 5 gia đình
-Giới thiệu đây là biểu đồ về các con của 5 gi đình
-biểu dồ gồm mấy cột?
-Cột bên trái cho biết gì?
-Cột bên phải cho biết những gì?
-biểu đồ cho biết các con của những gia đình nào?
-Gia đình cô mai có mấy con đó là trai hay gái?
-Biểu đồ cho biết gì về các con của cô hồng?
-Vậy còn gia đình cô đào gia đình cô cúc?
-Nêu lại các điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ
-Những gia đình nào có 1 con gái?
-Gia đình nào có 1 con trai
Bài 1
-yêu cầu quan sát biểu đồ và tự làm bài
-Chữa bài
+Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
+khối 4 có mấy lớp đọc tên các lớp đó
+Cả3 lớp tham gia mấy môn thể thao? Là những môn nào?
 Hỏi thêm một số vấn đề liên quan................................
Bài 2
-yêu cầu đọc đề bài sau đó làm bài
-Gợi ý các em tính số thóc từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài
-Nếu còn thời gian cho HS làm miệng bài tập
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập HD luyện tập
-3 HS lên bảng
-nghe
-Quan sát và đọc trên biểu đồ
-2 cột
-Tên của các gia đình
-Mỗi con của từng gia đình là trai hay gái
-Cô mai, cô lan, cô hồng, cô đào, cô cúc
-2 Con đều là gái
-Có 1 con trai và 1 con gái
-Cô đào chỉ có 1 con gái, cô cuác có 2 con đều là trai
Tổng kết lại nội dung trên cô mai có 2 con gái, cô lan có 1 con t

File đính kèm:

  • docTuan_5.doc
Giáo án liên quan