Giáo án Lớp 4 - Tuần 34-35 năm 2013

HS: đọc yêu cầu và nội dung bài.

- HS gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.

Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em.

 Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên.

Bài 2. Hs đọc yêu cầu bài.

+ Làm bài vào vở:

+ Trình bày: Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.

GV: nx chung, ghi điểm:

+ Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.

+ Củng cố, dặn dò.

+Nx tiết học, vn học và hoàn thành bài 2 vào vở. GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.

+ HS nêu cách làm bài.

a)

b)

c) 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = 4,1 (3,57 + 2,43 ) = 4,1 6 = 24,6

d) 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8 = 6 8,4 – 6,8 = 50,4 – 6,8 = 43,6

 

 

HS: - Nêu yêu cầu bài 2.

+ HS làm vào nháp.

+ 1 HS lên bảng chữa bài.

+ Cả lớp và GV nhận xét.

 * Kết quả:

 a) b)

GV: - Gọi HS nêu bài toán

+ HS làm vào vở.

+ 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV,Cả lớp nhận xét.

 *Bài giải:

 Diện tích đáy của bể bơi là:

 22,5 19,2 = 432 (m2)

 Chiều cao của mực nước trong bể là:

 414,72 : 432 = 0,96 (m)

 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là

 Chiều cao của bể bơi là:

 0,96 : 4 5 = 1,2 (m)

 Đáp số: 1,2 m.

HS: - Nêu yêu cầu bài 4

- HS làm bài vào vở.

+ 1 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét giải đáp bài.

*Bài giải:

a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:

 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:

 8,8 3,5 = 30,8 (km)

b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng

 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)

Thời. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:

 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)

 5,5,giờ = 5giờ 30 phút

 Đáp số: a) 30,8 km ;

 b) 5 giờ 30 phút.

GV: - Gọi HS nêu bài 5

- HS tự làm vào vở

- Chữa bài trên bảng

*Bài giải:

8,75 X + 1,25 X = 20

(8,75 + 1,25) X = 20

 10 X = 20

 X = 20 : 10

 X = 2

+ Củng cố bài.

+ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

 

 

doc25 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 34-35 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
+ Làm bài vào vở:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau 
 4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc của kho thứ nhất là:
1350 : 9 4 = 600(tấn)
Số thóc của kho thứ hai là:
1350 - 600 = 750 (tấn)
 Đáp số: Kho 1: 600 tấn 
 Kho 2: 750 tấn 
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4
+ Cả lớp làm, 1 hs lên bảng chữa bài
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Giải
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 4 =7(phần)
Số hộp kẹo cửa hàng bán được là:
56 : 7 3 = 24(hộp)
Số hộp bánh cửa hàng bán được là:
56 – 24 = 32(hộp)
Đáp số: 24 hộp kẹo; 32 hộp bánh
HS: - Nêu yêu cầu bài 5.
- Cả lớp làm, 1 em chữa bài
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
9 - 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
27 + 6 = 33 ( tuổi)
 Đáp số: Mẹ : 33 tuổi
 Con: 6 tuổi.
+ Củng cố, dặn dò.
+Nx tiết học, vn làm bài tập VBT.
Tiết 3:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Chính tả:
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Hệ thống hoá, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.
- Làm được BT sgk.
- Tích cực ôn tập.
- Phiếu tiết 1.
Tự ôn:
III. Hoạt động dạy học:
* Tæ chøc : - H¸t
 Néi dung ho¹t ®éng
GV: Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
+ Kiểm tra tập đọc và HTL :Thực hiện như T1.
 HS: Làm bài tập.
Bài 2. Lập bảng thống kê các từ đã học trong 2 chủ điểm.
 Chia lớp làm 2 nhóm:
+ Trình bày:
GV: nx chung, khen nhóm hoạt động tích cực.
VD: Chủ điểm Khám phá thế giới
+ Hoạt động du lịch
Bài 3. Hs đọc yêu cầu bài.
+ Yc hs làm mẫu trước lớp:
HS: trao đổi theo cặp:
+ Nêu miệng:
+ VD: Từ góp vui.
Tiết mục văn nghệ hề của lớp 4 A góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ.
GV: Giải đáp bài 3.
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx tiết học, vn ôn bài.
Tiết 4:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(Đề trường ra)
Tự ôn:
 Giảng: Sáng Thứ tư ngày 15 tháng5 năm 2013
Tiết 1:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Toán(172)
LUYỆN TẬP CHUNG
 (tr. 176)
- Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Làm được BT sgk.
- Tích cực học tập.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP (tiết 3)
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập .
- Làm được bt sgk.
- Tích cực ôn tập.
III. Hoạt động dạy học:
* Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số
Nội dung hoạt động
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
+ Nêu miệng:
+ Các tỉnh có diện tích từ bé đến lớn:
Kon Tum; Lâm Đồng; Gia Lai; Đắc Lắc.
HS: nêu yêu cầu bài.
+ HS tự làm bài vào vở:
+ GV cùng hs nx, trao đổi chữa bài.
b); c) ; d) 
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3.
- 2 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét, tuyên dương
a, X= 
b, X = 2
HS: - Nêu bài toán
Hs làm bài vào vở, nêu miệng và trao đổi cách làm bài:
Giải
Ba lần số thứ nhất là:
84 – ( 1 + 1 + 1) = 81
Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27
Số thứ hai là: 27 + 1 = 28
Số thứ ba là: 28 + 1 = 29
 Đáp số: 27; 28; 29
GV: - Gọi HS nêu bài toán
- Nêu cách làm và làm vào vở
- HS chữa bài trên bảng
- GV cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 -1 = 5 (phần)
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 ( tuổi)
Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 ( tuổi)
Đáp số: Con : 6 tuổi.
 Bố: 36 tuổi.
+ Củng cố, dặn dò:
+ Nx tiết học, vn ôn bài.
HS: CB ôn tập.
GV: Giới thiệu bài,nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
+ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
+ HS lên bốc thăm đọc bài trong SGK theo chỉ định trong phiếu.
+ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
HS: Làm bài tập 2: 
+ Lập mẫu thống kê
+ HS làm bài cá nhân.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ Điền số liệu vào bảng thống kê
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
 Một số HS làm vào phiếu.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
GV: hỏi So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
+ Bài tập 3:
HS: làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
GV: nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Củng cố bài.	 
+ Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những
Tiết 2:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Luyện từ và câu
TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (tiết 3)
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối, cây xương rồng.
- Làm được bài tập sgk
- Tích cực ôn tập.
Toán:( 172)
LUYỆN TẬP CHUNG. 
(tr. 177)
- Tính giá trị của biểu thức ; Tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm ; toán chuyển động đều.
- Làm được BT sgk.
- Yêu thích môn học.
III. Hoạt động dạy học:
 * Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
HS: CB ôn tập.
GV: Giới thiệu bài. 
+ Kiểm tra tập đọc và HTL.Thực hiện như T1.
+ Bài tập2.
+ Gv hướng dẫn hs viết bài:
HS: Viết đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng.
GV: Trình bày: Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung.
+ Gv nx chung, ghi điểm.
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx tiết học.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1
+ Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 2 em chữa bài trên bảng
- Lớp nhận xét, chốt kết quả
a) 6,78 – ( 8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 –13,735 : 2,05 =6,78 – 6,7 = 0,08
b) 9 giờ 39 phút.
HS: - Nêu yêu cầu bài 2.
- Lớp tự tính kết quả vào vở
- Nêu miệng kết quả
a) (19 + 34 + 46 ) : 3 = 33.
b) ( 2,4+2,7+3,5+3,8) : 4 = 3,1.
GV: - Gọi HS nêu bài toán.
+ HS đọc bài và làm bài tập.
- GV Chữa bài.
Giải
Số HS gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21(HS)
Tổng số HS của lớp đó:
21 + 19 = 40(HS)
Tỉ số phần trăm HS trai là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm HS gái là:
21 : 40 = 0,525 = 2,5%
Đáp số : 47,5 % ;
và 52,5 %
HS: - Nêu yêu cầu bài 4
- HS làm bài và nhận xét chữa bài.
 Bài giải.
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là.
6000 20 :100 =1200(quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là.
6000 + 1200 = 7200.(quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là.
7200 20 : 100 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viẹn có tất cả là.
7200 + 1440 = 8640( quyển )
 Đáp số : 8640 quyển sách.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 5
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài và nhận xét. 
Giải
Vận tốc của dòng nước là:
( 28,4 – 18,6) : 2 = 4,9(km/giờ)
Vận tốc của tàu thủy khi nước yên lặng là:
18,6 + 4,9 = 23,5(km/giờ)
+ GV nhận xét giờ học.
+ Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau, chuản bị cho kiểm tra học kì II.
Tiết 4:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Khoa học
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Lịch sử:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(Đề trường ra)
Tiết 5:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học
- Trả lời được CH thực hành.
- ý thức học tập tốt
Khoa học
ÔN TẬP CUỐI NĂM
III. Hoạt động dạy học:
*Tổ chức : - Hát
Nội dung hoạt động
GV: Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
+ Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Hoạt động nhân đạo là gì?
Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phảI cảm thông và chia sẻ với họ, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
HS: Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 1.
Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
Luôn chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
+ Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
Tại sao môi trường bị ô nhiễm ? 
Môi trường bị ô nhiễmỉtầm trọng là do con người gây ra . Bảo vệ môI trường là trách nhiệm của mỗi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
GV: Củng cố bài .
+ Dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học.
Tiết 5:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Âm nhạc
TẬP BIỂU DIỄN
- Tổ chức buổi biễu diễn và báo cáo kết quả học tập môn âm nhạc của các em.
- HS Biểu diễn được bài hát.
- HS thêm yêu âm nhạc trong cuộc sống.
- Thanh phách
Âm nhạc
TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT
- HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của các bài hát trong CT.
- HS biểu diễn được bài hát.
- Yêu thích môn âm nhạc.
- Thanh phách
III. Hoạt động dạy học:
 * Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
GV: Giới thiệu bài.
+ Mời đại diện 1 hs lên giới thiệu:
+ Cả hai lớp chuẩn bị tiết mục của mình:
+ Ban giám khảo là GV.
+ Trình bày theo hình thức tự do.
+ Kết hợp động tác phụ hoạ...
- Gv đánh giá từng hs.
+ Củng cố : Dặn dò.
+ Nx giờ học.
+ Nhắc về nhà ôn các bài hát đã học
Trong hè.
Biểu diễn chung với lớp 4.
- HS biểu diễn các bài hát đã học.
+ Đơn ca
+ Tốp ca
 Giảng:Chiều Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2013
Tiết 1:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Toán(173)
LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 177)
- Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
- Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên.
- So sánh hai phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Làm được bt sgk.
- Yêu thích môn học.
Tập đọc
ÔN TẬP (tiết 4)
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
- Làm được bt sgk.
- Ôn tập tích cực
III. Hoạt động dạy học:
 * Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
+ HS đọc và nêu chữ số 9 ở hàng và giá trị.
HS: nêu yêu cầu bài
- GV cùng lớp nx, chữa bài.
Kết quả: 
a, 68446; 47358
b, 76375; 354
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3
- Tự điền kết quả vào vở
Thự tự điền dấu là: ; <.
HS: - Nêu yêu cầu bài toán
- Tự làm bài vào vở
- Nhận xét, ch

File đính kèm:

  • docCopy of Tuan 34 +35.doc