Giáo án lớp 4 - Tuần 33

I.Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân, phép chia phân số.

- Thực hiện được phép nhân và phép chia phân số.

- HS có ý thức và tích cực ôn tập.

II. Thiết bị dạy - học :

 GV : SGK, Phiếu HT

 HS : SGK, nháp, thước kẻ

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số biển báo giao thông, đồ dùng để hóa trang.
HS : SGK, tranh ảnh sưu tầm .
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS đọc bài học giờ trước.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận: (SGV).
b. Hoạt động 2: Thải luận nhóm 
- GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ của nhóm.
HS: Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
? Nội dung bức tranh nói về điều gì
? Những việc làm đó đã theo đúng luật giao thông chưa
? Nêu làm thế nào thì đúng luật giao thông
HS: Một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác chất vấn bổ sung.
- GV kết luận
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
HS: Dự đoán kết quả của từng tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận 
=> Ghi nhớ:
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. Về nhà ônbài: Tôn trọng luật giao thông.
Kể chuyện
Tiết 260: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình.
- Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Giáo dục HS: Lạc quan, yêu đời và tự tin trong giao tiếp.
II. Thiết bị dạy - học:
GV : Một số sách báo, truyện	HS : SGK, truyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 - 2 HS kể câu chuyện giờ trước.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập:
- GV ghi đầu bài lên bảng, GV gạch dưới những từ quan trọng.
HS: Một em đọc đầu bài.
- Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi.
- Một số HS nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
c.Thi kể trước lớp:
- Mỗi HS kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp bình chọn bạn tìm được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất, bạn đặt câu hỏi thông minh nhất.
4 . Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét giờ học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe.
Khoa học
Tiết 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS có thể vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu 1 số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Thiết bị dạy học:
	- Hình trang 132, 133 SGK, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức :
2 Bài cũ :
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh:
* Bước 1: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1 trang 132 SGK để trả lời câu hỏi.
? Thức ăn của bò là gì
- Cỏ.
? Giữa bò và cỏ có quan hệ gì
- Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ
- Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy
HS: Làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
* Bước 3: 
- Các nhóm treo sản phẩm và trình bày:
phân bò đ cỏ đ bò
b. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn:
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát sơ đồ H2 trang 133 SGK.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
? Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
HS: Một số em lên trả lời câu hỏi trên.
- GV nhận xét và giảng: Trong sơ đồ H2 trang 133 SGK, cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và cây khác.
=> Kết luận: (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc.
4. Hoạt động nối tiếp :	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài.
Ngày soạn: 
Thứ ngày tháng năm 2014
 Toán
Tiết 163: ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng tính cộng trừ, nhân chia các phân số và giải toán có lời văn.
- Thực hiện được 4 phép tính về phân số và giải toán có lời văn.
- HS yêu thích môn học và yêu thích giải toán.
II. Thiết bị dạy - học :
GV : Bảng phụ, phiếu học tập.	HS : SGK
III . Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên chữa bài tập.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài rồi chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm.
a) 
b) 
c) 
d) 
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở.
- Hai HS lên bảng làm.
- Cả lớp đối chiếu kết quả, nhận xét.
+ Bài 3: (K, G) GV yêu cầu HS tự tính.
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a) 	
b) 
+ Bài 4: GV gợi ý cho HS.
HS: Đọc đầu bài, tự suy nghĩ rồi làm bài.
a) Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được:
 (bể)
b) Tính số phần bể nước còn lại:
 (bể)
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Chấm 1 số em làm đúng.
4. Hoạt động nối tiếp :	
- Hệ hống bài. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài .
Tập đọc
Tiết 261: Con chim chiền chiện
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi tràn đầy tình yêu cuộc sống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Thiết bị dạy - học:
GV : Tranh minh họa SGK.	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS đọc bài cũ .
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài 
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 - 3 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh đẹp như thế nào
- Bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
? Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng
- Lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút lên cao
? Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện
- Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót long lanh sương chói. Chim ơi chi.
Tiếng ngọc từng chuỗi
	Đồng quê ..chim ca
	Chỉ còn tiếng hót da trời
? Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào 
- về 1 cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
HS: 3 em nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ, thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
4. Hoạt động nối tiếp :	
 - Nêu lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Lịch sử
Tiết 33:tổng kết 
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. Thiết bị dạy học:
Phiếu học tập, băng thời gian
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài giờ trước.
3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích bằng thời gian.
HS: Điền nội dung các thời kỳ, triều đại vào ô trống cho chính xác.
- Dựa vào kiến thức đã học làm bài.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
GV đưa ra 1 số danh sách các nhân vật lịch sử: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ
HS: Ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử.
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử văn hóa có đề cập trong SGK.
HS: Điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử đó.
+ Lăng vua Hùng.
+ Thành Cổ Loa.
+ Sông Bạch Đằng.
+ Thành Hoa Lư.
+ Thành Thăng Long
4. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. Về nhà ụn bài chuẩn bị KT cuối năm.
Tập làm văn
Tiết 262: Miêu tả con vật( kiểm tra viết)
I .Mục tiêu :
- Học sinh thực hành viết bài văn miêu tả con vật, 
- Bài viết đúng yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
- HS nghiêm túc làm bài.
II.Thiết bị dạy - học
GV : Tranh minh hoạ các con vật trong SGK,bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn tả con vật
HS : Giấy bút làm bài 
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 
3. Dạy bài mới; *Giới thiệu bài: 
a. Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra
GV đọc, chép đề bài lên bảng lớp
Ghi dàn ý bài văn tả con vật
GV gắn một số tranh ảnh con vật trong SGK 149 đã chuẩn bị( con voi, gà mái, gà trống, con mèo, con vẹt..)
Yêu cầu học sinh viết bài
GV quan sát, nhắc nhở ý thức làm bài của học sinh 
Thu bài, nhận xét
b. Đề bài
Chọn 1 trong 4 đề SGK trang 149 như sau:
Đề 1: Tả một con vật nuôi trong nhà.
Đề 2: Tả một con vật nuôi ở vườn thú.
Đề 3: Tả một con vật em gặp trên đường.
Đề 4: Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên hoạ báo hay truyền hình, phim ảnh.
4. Hoạt động nối tiếp :
GV nhận xét ý thức làm bài của học sinh 
Dặn về nhà ôn lại bài.
Hát
Nghe, mở sách
2-3 em lần lượt đọc đề bài
1 em đọc dàn ý
học sinh quan sát tranh, nêu tên các con vật trong tranh hoặc em biết
Học sinh nêu đề bài chọn
Học sinh viết bài vào giấy kiểm tra
Nộp bài
 Thể dục
Tiết 66: Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu:
	- Ôn 1 số nội dung của môn t

File đính kèm:

  • doctuan 33-H.doc
Giáo án liên quan