Giáo án lớp 4 - Tuần 31

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc15 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
12’
11’
8’
2’
2’
1. Bài mới
Bài 1/ 98 VBTTH
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
Đọc số
Viết số
Số gồm
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám
24308
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư.
160274
1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị.
Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm
1237005
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị.
Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi.
8004090
8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
Bài 2/ 98 VBTTH
- Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a) Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ?
b) Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.
(HSG làm)
Bài 3: Bảng con
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ?
c) Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao?
2. Củng cố: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
3. Dặn dò: Về nhà làm bài 1, 2, 3 VBT 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
+ Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
+ Lớp nghìn gồm: ...
+ Lớp triệu gồm: ...
- 4 HS nối tiếp nhau thực hiện:
+ 67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b) Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c) ...vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó....có thể kéo dài mãi.
- Nêu cá nhân;
- Ghi nhớ.
Tuần 31
Luyện từ và câu
TiẾT 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ)
2. Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
12’
7’
11’
3’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: Đặt 1 câu cảm
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Phần nhận xét
 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3.
+ Hai câu có gì khác nhau ?
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng. 
+ Tác dụng của phần in nghiêng ?
c) Phần Ghi nhớ 
Bài 1: - HS đọc yêu cầu 
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. Trong vườn, muôn loại hoa đua nở. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã ............ba lượt. 
Bài 2: Nêu yêu cầu
Nhận xét chốt lại yêu cầu của bài và chữa những bài HS làm chưa hoàn chỉnh.
3. Củng cố: Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào ?
Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sửa soạn đi về làng.
A. Vì sao ? B. Để làm gì ? C. Khi nào ? D. Ở đâu ?
4. Dặn dò: Chuẩn bị Thêm trạng ngữ cho câu.
- 2 HS nêu;
- HS suy nghĩ lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến;
Câu b có thêm hai bộ phận (được in nghiêng). 
- Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ?
- Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ?
- Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng);
- HS đọc;
- HS đọc yêu cầu;
- Làm vào vở;
- HS lên bảng làm; HS khác nhận xét;
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV: Hôm qua, mẹ bảo em: Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông bà nội. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy...;
- Dùng thẻ chọn ý đúng;
- Ghi nhớ.
Tuần 31: Ngày soạn: 6 - 4 - 2014 
 NG: Thứ tư, 9 - 4 - 2014
Tập đọc
Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh con chuồn chuồn nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
8’
13’
9’
3’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: Ăng – co Vát 
2. Bài mới 
HD Luyện đọc, tìm hiểu 
a) Luyện đọc: lộc vừng, lấp lánh, phân vân, mênh mông, lặng sóng, ...
Giáo viên đọc mẫu: nhẹ nhàng, ngạc nhiên, ...
b)Tìm hiểu bài
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Đặt câu với từ: phân vân 
- Em thích nhất hình ảnh so sánh nào ?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay có gì hay ?
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào ?
c) Đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố: Câu nào nói đúng nội dung bài thơ ?
A. Ca ngợi vẻ đẹp sinh động đáng yêu của chú chuồn chuồn nước. 
B. Ca ngợi cảnh đẹp của quê hương đất nước theo cách bay của CC ...
C. Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương, bọc lộ tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước.
4. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ.
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi; 
- Một học sinh giỏi đọc. Từng cá nhân đọc từ khó. Đọc truyền điện cả bài. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (Đọc cả phần chú giải);
- Yêu cầu HS đọc đoạn đầu; 
- ...như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; ...như màu vàng của nắng mùa thu ; ...như còn đang phân vân;
- Tập đặt câu;
- Thảo luận nhóm 2: Tự nêu và nói vì sao thích;
- ...thực tế bay lên rất bất ngờ, tả theo cánh bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà tác giả đã kết hợp để tả ... tự nhiên về phong cảnh làng quê;
+ Tiếp nối phát biểu; Qua những câu văn tả vẻ đẹp của làng quê: ....
- HS tiếp nối nhau đọc; 
- Thi đọc theo hình thức tiếp nối;
- Dùng thẻ chọn ý đúng;
- Ghi nhớ. 
Tuần 31: 
Toán
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Giúp HS ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
2. Rèn kĩ năng so sánh xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2’
9’
10’
11’
3’
2’
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
b) Thực hành
Bài 1/ 99 VBTTH: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ:
+ Vì sao em viết 989 < 1321 ?
+ Hãy giải thích vì sao 34579 < 34601.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài;
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình;
 - GV nhận xét câu trả lời của HS. 
Bài 3: Trò chơi Ai nhanh ai đúng? 
Bài 4, 5 VBTTH 
2. Củng cố: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
b) Số tự nhiên bé nhất là số 1
c) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
3. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
- Bảng con;
+ Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Vì hai số 34597 và 34601 cùng có năm chữ số, ta so sánh đến các hàng của hai số với nhau thì có...
Vậy 34597 < 34601
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT;
a) 999, 7426, 7624, 7642
b) 1853, 3158, 3190, 3518
...999 là số có ba chữ số, các số còn lại có bốn chữ số nên 999 là số bé nhất.
So sánh các số còn lại thì các số này có hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 4 < 6 nên 7426 là số bé hơn hai số còn lại.
- Cho lớp chia làm hai nhóm mỗi em một số xem ai nhanh ai đúng;
- HSG tự làm: Số lẻ bé nhất có 6 chữ số là: 100 001;
Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là: 9998
 - Bảng con;
- Ghi nhớ.
Tuần 31: Ngày soạn: 6 - 4 - 2014 
 NG: Thứ năm, 9 - 4 - 2014
Toán
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9.	
2. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
13’
9’
11’
3’
2’
1. Bài mới 
Bài 4: Y/c HS tự làm bài 
Bài 5: Xếp mỗi đĩa 3 quả thì hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là 1 số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả.
Bài 1/ 100 VBTTH 
- Y/c HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và củng cố lại các dấu hiện đó; 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2: Cho HS nêu y/c của bài, tự làm bài vào bảng con
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm như sau: x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25 
2. Củng cố: Chữ số cần viết vào ô trống của 32 để được một số chia hết cho cả 2 và 9 là: 
 A. 0 B. 4 C. 6 D. 9
3. Dặn dò: Về nhà làm bài 2, 3/ 162.
- HSG làm: Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0. Vậy các số đó là: 520 ; 250; 
- HSG làm;
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT;
a) Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640, 4136. 
 Số chia hết cho 5 là: 605, 20601.
b) Số chia hết cho 3: 7362, 2640, 4136. 
 Số chia hết cho 9: 7362, 20601
c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605, 1207
- Làm bài vào bảng con;
a) Số 252 chia hết cho 3
b) Số 198 chia hết cho 9
c) Số 920 chia hết cho 2 và 5
d) Số 258 chia hết cho 5 và 3
- Thảo luận nhóm 2;
- Tự làm;
- Dùng thẻ chọn;
- Ghi nhớ.
Tuần 31: 
Luyện từ và câu
Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN TRONG CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. 
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
11’
10’
9’
11’
3’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. 
2. Dạy và học bài mới 
- Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2;
- GV nhắc HS;
+ Cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ; 
- Y/c HS đọc lại câu văn BT1,

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 31 lop 4 nam 20132014.doc
Giáo án liên quan