Giáo án lớp 4 - Tuần 17
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
(Tiết 17) CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (4 tiết) I. MỤC TIÊU: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. CHUẨN BỊ: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động. 1’ 2. Bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiếp tục vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản. Chúng ta sẽ thực hành: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. Gv ghi đề. b. Hướng dẫn cách làm: HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học - GV yêu cầu nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên… HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 4. Củng cố-Dặn dò: 3’ - Nêu lại quy trình thực hiện sản phẩm. - Dặn HS chuẩn bị bài Lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Khâu thường được thực hiện theo chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.... - Trước khi cắt vải phải vạch dấu để cắt cho chính xác... - HS nêu. - HS thực hành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. TOÁN (Tiết 83) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động:1’ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Thế nào là số chẳn, là số lẻ? Những số nào chia hết cho 2? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 2”ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ ** GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2 - Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó. - GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2: + GV chia nhóm, cho các nhóm thảo luận để tìm ra các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2 + Sau khi thảo luận xong GV cho các nhóm lên viết các số đó vào nhóm chia hết và không chia hết cho 2. + GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2. GV hỏi: số 24 có chữ số tận cùng là số mấy? Số 24 chia hết cho 2, GV cho HS nhẩm nhanh các số 4, 14, 34, … có chữ số tận cùng là mấy? Các số này có chia hết cho 2 không? Từ đó GV rút ra kết luận: Các số có tận cùng là 4 thì chia hết cho 2. - GV cho HS tiến hành tương tự với các số còn lại:0, 2, 6, 8. - Sau đó GV hỏi:Vậy các số chia hết cho 2 có tận cùng là những chữ số nào? - GV cho quan sát và nhận xét đối với các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì có chia hết cho 2 không. Vì sao? - GV gọi HS nêu kết luận trong SGK. - GV chốt lại:Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. *GV giới thiệu số chẵn và số lẻ - GV nêu: “Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn” - GV cho HS nêu VD về các số chẵn. GV chọn và ghi lại 5 VD về số chẵn có các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Sau đó cho HS khai thác một cách nêu nêu khái niệm về các số chẵn nữ là: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn. - GV nêu tiếp “Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ” và cho HS tiến hành như trên. - GV cho cả lớp thảo luận và nhận xét:Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. 4.Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân: 8’ Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Nhận xét, ghi điểm. - Bài 2: GV gọi HS dọc đề. + Nhận xét, ghi điểm 5.Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. - Nêu ví dụ số chia hết cho 2 và ngược lại. - Về chuẩn bị bài cho tiết sau - Nhận xét tiết học. + HS hát. - HS nghe. - HS lắng nghe và nhớ lại cách chia hết và chia không hết. - HS làm việc theo nhóm.(nhẩm nhờ bảng chia 2) - Các nhóm lên bảng viết các số chia hết và không chia hết cho 2. - HS so sánh và đối chiếu. - Là số 4. - Tận cùng là 4. - Các số này chia hết cho 2. - HS lặp lại. - HS nêu giống như VD trên. - Là những số 0, 2, 4, 6, 8. - Không chia hết cho 2 vì: các phép chia đều có dư. - HS nêu kết luận. - HS nghe và nhớ. - HS nghe. - HS nêu. - HS lặp lại. - HS cả lớp thảo luận và tiến hành như VD trên. - HS đọc chọn và giải thích. - HS đọc và 2 HS lên bảng làm, cả lớp làvào vở + Các số chia hết cho 2 là: Số 98, 1000, 744, 7536, 5782. + Các số không chia hết cho 2 là: 89, 867, 84 683, 8401. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở. - Báo cáo kết quả. a. Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2: 12, 36, 58, 96,.. b. Viết hai số có ba chữ số, mỗi số dều không chia hết cho 2: 347, 975, 875,... . TẬP LÀM VĂN (Tiết 33) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II. CHUẨN BỊ: Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ ** Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Đọc lại bài “Cái cối tân” - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một đoạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào? + Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn. c) Ghi nhớ 4.Luyện tập- thực hành: HĐ2: Nhóm:15’ Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây và... - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút... - Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS. + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài. + Quan sát kĩ về: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo, những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình với cái bút. - Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm những HS viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ + GV củng cố bài văn. - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.Nhận xét tiết học. - HS hát. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. + Đoạn1:(Mở bài) Cái cối xinh xinh … đến gian nhà trống (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài) + Đoạn 2:(Thân bài) U gọi nó là cái cối tân … đến cối kêu ù ù.(Tả hình dáng bên ngoài của cái cối) + Đoạn 3:(Thân bài)Chọn được ngày lành tháng tốt … đến vui cả xóm. (Tả hoạt động của cái cối). + Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng như …đến dõi từng bước anh đi (Nêu cảm nghĩ về cái cối) - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. + Nhờ các dấu dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn. + 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài. + HS thảo luận nhóm. - Báo cáo kết quả. a) Bài văn gồm có 4 đoạn. + Đoạn 1: Hồi học lớp 2 … đến một cây bút bằng nhựa. + Đoạn 2: Cây bút dài … đến bằng sắt mạ bóng loáng. + Đoạn 3: Mở nắp ra, … đến trước khi cất vào cặp. + Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi......cày trên đồng ruộng. b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. c) Đoạn 3: Tả cái ngòi bút. d) Trong đoạn 3: - Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, không rõ - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút.........vào cặp. Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS làm bài. + HS đọc bài của mình. KỂ CHUYỆN (Tiết 18) MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trang 167, SGK (phóng to nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Thế giới xung quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em s
File đính kèm:
- GA LOP 4 TUAN 17.doc