Giáo án lớp 4 - Tuần 15

I. MỤC TIÊU

 - Đọc đúng các từ tiếng khó trong bài.

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

- Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Bài cũ:

- 2 học sinh đọc nối tiếp bài - học sinh nêu nội dung của bài.

- Nhận xét, cho điểm:

2. Bài mới

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận nhóm 4
- HS xây dựng tiểu phẩm
Đại diện nhóm trình bày, giới thiệu 
- Lớp bình xét - GV nhận xết chung
Hoạt động 2: HS tự làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô.
- Gv nêu yêu cầu 
- HS làm việc cá nhân hoặc nhóm
- HS giới thiệu về bưu thiếp của mình ( tên gọi ,ý nghĩa,…)
GV cho HS rút ra kết luận chung
3. Củng cố - dặn dò:
Thực hiện nội dung thực
Bài 4: Xây dựng tiểu phẩm về chủ đề " kính trọng ,biết ơn thầy giáo cô giáo"
Bài 5: Thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ, hát về thầy cô.
* KL: -Cần phải biết ơn, kính trọng các thầy giáo cô giáo.
- Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
 Thứ 4 ngày 1 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
$ 30. tuổi ngựa
I. Mục tiêu 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ phù hợp với nội dung.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: tuổi ngựa, đại ngàn...
- Hiểu ND bài: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
II. Đồ dùng học tập
- Tranh minh họa (T139- SGK)
- Bảng phụ ghi sẫn các đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 
- 2 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn bài Cánh diều tuổi thơ 
- 1 HS đọc toàn bài - Nêu ý chính. 
- Nhận xét cho điểm:
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Nội dung
* GV giới thiệu bài
* Hoạt Động 1; Hướng dẫn luyện đọc 
a) Luyện đọc: Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. chú ý cách đọc.
Hoạt Động2; Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- Gợi ý ý chính đoạn 1- GV ghi ý chính, HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2.
+ “Ngựa con” theo gió rong chơi những đâu? 
+ Đi chơi khắp nơi như ngựa con vẫn nhớ mẹ ntn ?
+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?
- Ghi ý chính khổ thơ 2.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3.
+ Điều gì hấp dẫn “ngựa con “ trên những cánh đồng hoa ?
+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì ?
 => ghi ý chính khổ 3.
- yêu cầu HS đọc khổ 4.
+ Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì ?
+ Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?
- Ghi ý chính khổ 4.
+ Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi ý chính của bài.
 Hoạt Động 3; Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho các em thi đọc diễn cảm đoạn thơ.
- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ và toàn bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng. 
4. Củng cố- dặn dò
- Em hiểu câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Nhấn giọng: trung thu, vùng đất đỏ, cánh đồng hoa, lóa màu trắng, ngọt ngào...
b. Tìm hiểu bài
1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa
+ Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi chơi
2. Ngựa con rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.
+ ngọn gió của trăm miền
3. Vẻ đẹp của cánh đồng hoa
- màu sắc trắng lóa của hoa mơ
- hương thơm ngạt ngào của hoa huệ
4.Cậu bé tuổi ngựa rất yêu mẹ
Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
c. Luyện đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc cả bài.
toán
$73. chia cho số có hai chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu 
- Giúp HS: rèn kỹ năng thực hiện phép chia có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quanII. Các hoạt động dạy học
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
Nội dung
1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 72, kiểm tra vở bài tập về nhà.
- GV chữa bài - Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
* GV giới thiệu bài
Hoạt Động 1: hd hs tìm hiểu bài mới
a) Phép chia: 10150 : 43
- GV viết phép chia lên bảng, y/c HS thực hiện đặt tính và tính
- GV theo dõi HS làm bài. Sau đó y/c HS nêu cách thực hiện .
- Nhận xét, GV chốt lại và y/c HS nhắc lại.
b, Phép chia 26345 : 35
- GV hd HS làm tương tựvới phép chia trên
- GV HD lại cách thực hiện - HS nhắc lại.
? Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư?
? Trong phép chia có dư chúng ta cần lưu ý điều gì?
Hoạt Động 2: hd HS làm BT.
Bài 1. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GVcho HS chữa bài.
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- GV y/c HS tự tóm tắt bài toán và làm bài.
- Nhận xét, cho điểm: 
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu phương pháp nhân tích các thừa số có tận cùng = 0.
- Nhận xét giờ học.
I- Ví dụ
1- Phép chia: 8192 : 64
 8192 64
 179 128
 512
 0
Vậy: 8192 : 64 = 128
2- Phép chia 2
1154 62
 534
 38 18
Vậy: 1154 : 62 = 18 (dư 38) 
II- Thực hành 
Bài 1: Đặt tính và tính.
Bài 2: Tóm tắt
12 bút: 1 tá
3500 bút : ... tá thừa .... cái?
 Bài giải
Ta có:
3500 : 12 = 291 (dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa 8 chiếc.
 Đáp số:
kĩ thuật
Bài 13 CẮT, THấU SẢN phẩm TỰ CHỌN (3 tiết)
I.MỤC tiêu
 Đỏnh giỏ kiến thức, kĩ năng khõu, thờu qua mức độ hoàn thành sản phẩmtự chọn của hs.
II. ĐỒ DùNG DẠY - HỌC 
- Tranh qui trỡnh của cỏc bài trong chương.
- Mẫu khõu, thờu đó học.
III. CáC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
 Kểm tra vật dụng thờu.
3.Bài mới
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: ễn tập cỏc bài đó học trong chương 1
 *Cỏch tiến hành:
 - Gv yờu cầu hs nhắc lại cỏc loại mũi khõu, thờu đó học.
 - Gọi hs nhắc lại qui trỡnh và cỏch cắt vải theo đường vạch dấu và cỏc loại mũi khõu, thờu.
 - Gv nhận xột và sử dụng tranh qui trỡnh để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khõu, thờu đó học.
 *Kết luận:
Hoạt động 2: Thực hành làm việc cỏ nhõn
 *Mục tiờu: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 *Cỏch tiến hành:
 - Gv nờu yờu cầu: mỗi hs tự chọn và tiến hành cắt, khõu ,một sản phẩm mà mỡnh chọn.
 - Nờu yờu cầu thực hành và hướng dẫn hs lựa chọn sản phẩm
 *Kết luận:
4. Củng cố, dặn dũ.
- GV nhận xột sự chuẩn bị tinh thần thỏi độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Nhắc lại
trả lời
lựa chọn sản phẩm
Chiều 
Luyện tiếng việt
- Ôn tập về các bài học thuộc lòng đã học.
- Củng cố về lập dàn ý bài văn tả chiếc áo.
Luyện toán
- Ôn luyện cho hs về chia cho số có hai chữ số.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
 Thứ 5 ngày 2 tháng12 năm 2010
kể chuyện
$15. Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu 
- Kể bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoăc những con vật gần gũi với trẻ em.
-Lời kể chân thật; đánh giá được bạn kể, hiểu ý nghĩa câu chyuện.
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
II. Đồ dùng
Những câu chuỵên về đồ chơi hay con vật gần gũi với em
III. các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy- học
Nội dung
1. Bài cũ: 3 Hs kể nối tiếp truyện "Búp bê của ai"
2. Bài mới
* Gv giới thiệu & ghi tên bài
Hoạt Động 1: Gv đọc và chép đề -HS tìm hiểu đề.
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề:
? Kể chuyện gì?
? Nhân vật trong chuyện là ai?
Hoạt Động 2. Quan sát tranh SGK
? Đọc tên các câu chuyện
? Các câu chuyện này nhân vật là gì
- Em còn biết những nhân vật nào trong những câu chuyện nào khác là đồ chơi trẻ em?hoặc con vật gần gũi với trẻ em?
* Hs giới thiệu về câu chuyện mình kể cho lớp nghe.
- GV cho HS kể theo nhóm 6 em
- Hs lưu ý (kể phải có đầu, có kết thúc, phải trao đổi về ý nghĩa,nhân vật
Tổ chức thi kể
- Nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét về cách kể chuyện.
- Dặn dò về kể cho người thân nghe. 
Đề bài :Bài 1.
Hãy kể một câu chuyện mà em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
1. Tìm hiểu đề
a. Chú lính chì dũng cảm 
b, Võ sĩ bọ ngựa.
C, Chú Đất nung.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Con thỏ thông minh.
2. Kể trong nhóm
3. Kể trước lớp
toán
$74. luyện tập
I. Mục tiêu 
- Giúp HS: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của T73, kiểm tra vở BTVN của một số HS.
Hoạt động dạy học
Nội dung
2. Bài mới
* GV giới thiệu bài và ghi tên bài.
Hoạt Động 1; Củng cố về phép chia
 Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình
Hoạt Động 2: Củng cố về tính giá trị biểu thức: 
Bài 2: ? BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hỏi: khi thực hiện phép tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhận, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt Động 3; Củng cô về giải toán có lời văn: Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gợi ý: Nếu HS có trình độ khá, GV cho HS tự làm bài và chữa bài, nếu HS có trình độ trung bình trở xuống GV hướng dẫn các em giải bài toán như sau:
+ Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh?
+ Vậy để lắp được chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa?
+ Muốn biết 5260 chiếc na hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
+ GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV nhận xét, cho điểm. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau
Bài 1: Đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm, HS nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 4237 x 18 - 34578
= 76266 - 34578 = 41688
 8064 : 64 x 37
= 126 x 37 = 4662
b) 46857 + 3444 : 28
 = 46857 + 123 = 46980
 601759 - 1988 : 14
 = 601759 - 142 = 601617
Bài 3:
Tóm tắt
2 bánh : 1 xe
36 nan hoa : 1 bánh
5260 nam hoa : ... xen thừa ... nan hoa?
Bài giải
Số nan hoa cần để lắp một chiếc xe là:
36 x 2 = 72 (nan hoa)
Ta có 5260 : 72 = 73 (d

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 15.doc
Giáo án liên quan