Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

docx18 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUÂN 12
 Thứ Hai ngày 07 tháng 12 năm 2020
 Tập đọc
TIẾT 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị 
lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(trả lời câu hỏi 
1,2,4 trong sgk) 
GDKNS: -Tự nhận thức bản thân
 - Đặt mục tiêu
II. ĐỒ DÙNG 
 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
A.Bài cũ: 
 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước.
 Nhóm trưởng kiểm tra. 
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: GV Yêu cầu HS quan sát tranh, GV giới thiệu bài, nêu MT bài 
học, HS nhắc lại MT. 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ1. Luyện đọc 
 HS đọc trong nhóm 4. HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện (mỗi lần xuống 
dòng là1 đoạn )
 GV kết hợp sửa lỗi, gióp HS hiêủ các từ ngữ trong phần chú giải và giảng thêm: 
người cùng thời (người sống cùng một thời). Luyện đọc từ khó và cách ngắt nghỉ 
câu dài: 
 Bạch Thái Bưởi/ mở thuỷ / Hoa / miền Bắc.
 Trên mỗi chữ / ta / với ông / chủ tàu 
 HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc cả bài.
 GV đọc diễn cảm. Cả lớp theo dõi.
HĐ2. Tìm hiểu bài 
 GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn một(Từ đầu nản 
chí), trả lời: Thảo luận theo cặp đôi, trả lời câu hỏi.
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?( Mồ côi cha từ nhỏ , phải theo mẹ 
quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, được nu«i ăn 
học.)
- Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công 
việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? 
- Đoạn này cho thấy Bạch Thái Bưởi là người như thế nào?
Ý1: Bạch Thái Bưởi là người có chí
 HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? ( Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của 
người Việt :Cho người đến bến tàu diễn thuyết kêu gọi hành khách với khẩu hiệu 
:Dân ta phải di tàu ta. Khách đi tàu của ông ngày một đông.) 
- Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ?(Là người lập nên những thành 
tích phi thường trong kinh doanh.)
- Nêu nội dung chính của đoạn?
Ý2: Bạch Thái Bưởi trở thành một nhà kinh doanh giỏi
- Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? (Nhờ ý chí vươn lên ,thất bại 
không nản lòng ,biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt.) 
- Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
 HS rút ra nội dung bài.
HĐ3. HD HS đọc diễn cảm 
 Mời 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Tìm giọng đọc phù hợp diễn biến câu chuyện
 HD HS luyện đọc đoạn 1, 2: HS nêu những từ ngữ cần nhấn giọng và cách ngắt 
nghỉ.
 GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 Lớp nhận xét, bình chọn
3. Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học
 ---------------------------------------------
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC TIÊU 
- Biết thực hiện phộp nhõn một số với một tổng, nhõn một tổng với một số.
- Làm được các bài 1, bài 2(a 1 ý; b) 1 ý, bài 3
II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 
 A. Bài mới :
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức ( 5' ) 
 - GV viết lên bảng : 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên, so sánh giá trị của hai biểu thức 
đó
- GV nêu: Vậy ta có: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 Hoạt động 2 : Quy tắc một số nhân với một tổng.( 7' )
- GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số, (3+5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x 
(3 + 5) có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3+5)
- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng 4 x 3 + 4 x 5.
GVhướng dẫn HS nêu và kết luận như SGK a x ( b + c ) = a x b + a x c
 Hoạt động 3 :Thực hành (23’)
Bài 1 : 
 - HS đọc yêu cầu của bài 
 - HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở, kiểm tra kết quả 
Bài 2 : 
 GV hướng dẫn HS tính bằng hai cách + Cách 1 : HS tính theo thứ tự thực hiện phép tính
+ Cách 2 : Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính 
- HS làm bài, sau đó chữa bài 
Bài 3 : 
- 2 HS lên bảng tính, so sánh 
 ( 3 +5 ) x 4 = 8 x 4 = 32 ; 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
- HS nhận xét ( 3 + 4 ) x 5 = 3 x 4 + 5 x 4, rút kết luận về tính chất một 
tổng nhân với một số 
Bài 4 : HS quan sát mẫu để làm bài vào vở 
 26 x 11 = 26 x ( 10 + 1 ) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 
 35 x 101 = 35 x ( 100 +1 ) = 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535
B.Củng cố dặn dò (2p)
Nhận xét tiết học .
 _________________________________________________________________
 ___
 Thứ Ba, ngày 08 tháng 12 năm 2020
 Chính tả:
TIẾT 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. 
I.MỤC TIÊU :
- Nghe viết đúng đúng chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a.
 II ĐỒ DÙNG:
 Ba tờ phiếu phô tô phóng tô nội dung bài tập 2a để HS các nhóm thi tiếp 
sức. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
A. Bài cũ : 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ ở bài tập 3 tiết trước
 Nhóm trưởng kiểm tra. Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu MT bài học, HS nhắc lại MT.
2. Hướng dẫn hs nghe-viết: 
-GV đọc bài : Người chiến sĩ giàu nghị lực .
-HS đọc thầm bài văn.
GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày, cách viết các lời thoại. 
-GV đọc bài cho HS viết. 
-Chấm một số bài, chữa lỗi. 
3. HS làm bài tập: 
-HS làm bài tập 2a:
 HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận N2, suy nghĩ làm bài tập vào vở. 
 GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ .
 Trung Quốc – chín mơi tuổi – hai trái núi- chắn ngang – chê cười – chết – cháu – 
chú 
– chắt – truyền nhau – chẳng thể – thời – trái núi. 
 HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 
4.Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. ---------------------------------------
 Luyện từ và câu
TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu 
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt ) nói về ý chí nghị lực của 
con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm 
nghĩa ( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí 
nghị lực ) vào chỗ tống trong đoạn văn ( BT3 ); hiểu ý nghĩa chung của một số 
câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4 ).
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ:
1HS nêu các tính từ trong BT1a
1 HS đặt câu có tính từ.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, HS nhắc lại mục tiêu.
2. HD HS làm bài tập
Bài 1 : HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ thảo luận nhóm đôi, trình bày. Chữa bài 
vào vở.
 Kết quả: 
 Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải , chí lí , chí thân , chí tình , chí công 
 Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí , chí khí , 
chí hướng , quyết chí 
Bài 2: HS suy nghĩ, trả lời: ý b là đúng .
 GV giảng thêm: Làm việc liên tục bền bỉ: kiên trì 
 Chắc chắn bền vững khó phá vỡ: kiên cố 
 Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc: chí tình, chí nghĩa
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1 em làm bảng nhóm.
 Kết quả: Điền vào chỗ trống theo thứ tự sau: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên 
nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. 
Bài 4: HS đọc nội dung bài tập, tìm hiểu nghĩa các từ được chú thích, suy nghĩ 
về lời khuyên nhủ
 Kết quả:
a. Lửa thử vàng gian nan thử sức: Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử 
thách con người, giúp con người vững vàng , cứng cỏi hơn.
b. Nước lả mà vả nên hồ : Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người 
từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục
c. Có vất vả mới thanh nhàn :Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành 
đạt.
3. Củng cố, dặn dò
 GV: Nhận xét giờ học.
 ___________________________________________
 Khoa học
TIẾT 23: SƠ Đ￿ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay 
hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
* BĐKH
Tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước là bảo vệ môi trường sống của chúng ta, là 
góp phần giảm nhẹ BĐKH.
- Không vức rác, túi nilon, và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô 
nhiễm nước. Tham gia tuyên truyện về tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: 
 + SGK
 + Bảng phụ
 + Phiếu ghi các tình huống, câu hỏi thảo luận.
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV hỏi:
+ Mây được hình thành như thế nào? 
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
+ Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí 
lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó 
kết hợp với nhau tạo thành mây. 
+ Mưa từ đâu ra?
+ Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt 
nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo 
thành mưa.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (Bàn tay nặn bột)
*Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự 
nhiên.
*Cách tiến hành: 
Bước 1: Tình huống xuất phát, nêu vấn đề. 
- GV hỏi: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành 
nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vậy sơ 
đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào?
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh.
- GV cho HS ngồi theo nhóm 4 HS. 
- GV: Dựa vào hiểu biết của mình các hãy mô tả những hiểu biết ban đầu của 
mình về Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên bằng hình vẽ. - HS thực hiện ghi chép khoa học vào về ý tưởng ban đầu của mình về Sơ đồ 
vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên bằng hình vẽ.
- GV yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình 
biết về Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên để nhóm
trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy. - Mỗi HS thực 
hiện nêu ý tưởng ban đầu của mình cho nhóm nhận xét và ghi những ý phù hợp 
mà nhóm thống nhất vẽ vào giấy
- GV gọi đại diện từng nhóm HS trình bày quan điểm của nhóm mình về cách vẽ 
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Các nhóm trưởng báo cáo bằng cách nhìn vào hình vẽ vừa chỉ vừa nêu: (HT)
+ Nước thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo 
ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.....
+ Nước bốc hơi thành mây trắng, mây trắng thành mây đen rồi thành mưa....
+ ....
- GV quan sát.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi phương án tìm tòi.
- Gợi ý để HS đưa ra các câu hỏi lẫn nhau trong nhóm.
- HS thực hiện đặt câu hỏi về các nội dung mà GV tổng hợp.
- Đại diện nhóm đặt câu hỏi – đại diện nhóm khác trả lời.
+ Có phải nước bốc hơi lên thành hơi nước không? 
+ Có phải mưa từ những đám mây đen rơi xuống không?
+ Có phải nước mưa rơi xuống ao, hồ, sông, suối lại tiếp tục bốc hơi nữa hay 
không?
+ Có phải mây trắng thành mây đen hay không?
- GV chốt lại câu hỏi: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như 
thế nào? 
- GV: Để biết Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước được vẽ ra sao? Ta phải làm gì?
- GV: Bây giờ ở lớp không có mạng, mô hình cũng không có, phim XQ cũng 
không vậy chúng ta cùng tìm hiểu qua tranh vẽ.
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
- GV phát cho mỗi HS 1 tờ giấy A4 có hình Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong 
tự nhiên. 
- GV yêu cầu HS: Hãy chú thích vào tranh để
hoàn thành Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Để trả lời câu hỏi: Sơ 
đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ dự đoán theo ý của bản thân trước rồi mới thực 
hành với nhóm và hoàn thành sơ đồ đầy đủ trên tờ giấy Phô tô A3. - HS thực hiện 
ghi chép khoa học-Yêu cầu học sinh thực hành trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày. Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức.
- GV: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào?
- GV cho HS quan sát hình diễn ra từ lúc Nước thành hơi nước, hơi nước thành 
mây trắng, mây trắng thành mây đen, mây đen tạo ra mưa, .
- Suao đó giáo viên chốt lại.
* Kết luận: 
- Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi 
nước. 
- Hơi nước bay lên cao, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành những 
đám mây trắng. 
- Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. . . . 
- Hiện tượng này lặp đi lặp lại tạo nên
 vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- GV yêu cầu 2HSHT lên bảng chỉ và nói tóm tắt lại Vòng tuần hoàn của nước 
trong tự nhiên.
- 2 HS thực hiện vừa chỉ tranh vừa nêu: Vòng tuần hoàn của nước là quá trình: 
Nước thành hơi nước bay cao rồi thành mây trắng, mây trắng thành mây đen rồi 
thành mưa và hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại.
 - GV cho HS: Như ta biết nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng 
bay hơi, biến thành hơi nước tham gia vào vòng tuần hoàn của nước. Vậy ta cần 
làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- GV chốt ý và kết hợp cho HS xem tranh:
* BĐKH
Tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước là bảo vệ môi trường sống của chúng ta, là 
góp phần giảm nhẹ BĐKH.
- Không vức rác, túi nilon, và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô 
nhiễm nước. Tham gia tuyên truyền về tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch.
- GV giải thích: - Hình ảnh người công nhân quét rác thì đã quá quen thuộc với chúng ta nhưng 
hình ảnh công nhân vệ sinh làm việc trên các kênh, rạch, sông ngòi, bây giờ 
cũng không quá xa lạ khi tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng 
trước thói quen xả rác xuống sông của con người. (Hình 1) Việc làm của họ 
không chỉ là trách nhiệm phải làm mà còn là hành động đẹp góp phần Bảo vệ môi 
trường nước. Không chỉ họ, ta còn bắt gặp được hình ảnh này từ những người 
dân bình thường như anh chàng người Mỹ này (Hình 2). Anh ta đã thực hiện vớt 
rác trên sông Mississippi. Càng nhìn vào thành quả của anh ta, ta càng nhận thấy 
sự vô ý thức của con người khi có hành động vứt rác bừa bãi xuống nước. Trở lại 
đất nước ta, những hình ảnh đẹp này ngày càng xuất hiện nhiều hơn như anh 
chàng người Úc tên Rob Kidnie. Anh ta đã thực hiện hoạt động tình nguyện lướt 
ván dọc sông Mekong để vớt rác.(Hình 3). Ngoài anh ta thì có rất nhiều người 
tình nguyện để tham gia hoạt động vớt rác trên ao, kênh, sông như Hoa hậu Biển 
Nguyễn Thị Loan và các người tình nguyện đang thực hiện vớt rác trên Vịnh Hạ 
Long- một trong những Di sản Thế giới hay những thanh thiếu niên và người dân 
tình nguyện trên khắp đất nước Việt Nam đang cũng thực hiện những hành động 
đẹp đó.(Hình 4, Hình 5)
4. Củng cố- dặn dò: 
- GV cho HS thực hiện làm bài Trắc nghiệm Đúng, Sai:
- Khi nước bốc hơi bay cao thành mây trắng rồi mưa ngay.(S)(CHT)
- Quá trình hơi nước bay cao tạo thành mây trắng gọi là quá trình ngưng 
tụ.(Đ)(HT)
- Nước từ đại dương, biển, ao hồ... tự bay hơi và biến thành hơi nước.(S)(HT)
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài mới “ Nước cần cho sự sống”
- GV nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------
Buổi chiều :
 Lịch sử
 CHÙA THỜI LÝ 
I. MỤC TIÊU : 
- Kiến thức
HS biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý
+ Nhiều vua nhà Lý theo phật
+ Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- Kĩ năng :
 + Sưu tầm các tư liệu lịch sử.
 + Kĩ năng thuyết trình, mô tả
- Định hướng thái độ : Học sinh tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc, có 
thái độ yêu quê hương đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch 
sử. Giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ giữ gìn các công trình kiến trúc chùa.
- Định hướng năng lực : + Năng lực nhận thức lịch sử : Trình bày được sự phát triển của đạo Phật thời Lý
+ Tìm tòi, khám phá lịch sử : Quan sát, nghiên cứu các tư liệu lịch sử. 
+ Vận dụng kiến thức kĩ năng : Mô tả được một số ngôi chùa thời Lý mà em biết.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phiếu học tập, máy chiếu 
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về các ngôi chùa thời Lý
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1. Khởi động : 
- HS thi đua kể tên các Phố cổ ở Hà Nội.
- GV chiếu tranh tượng phật A-di- đà, dẫn dắt giới thiệu bài: Chùa thời Lý
2. Hoạt động khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đạo Phật 
- GV nêu tình huống xuất phát: Em biết gì về đạo Phật?
- HS hoạt động cả lớp, trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- Hoạt động cặp đôi: 
* Giao nhiệm vụ: Đọc Ngữ liệu SGK từ “ Đạo Phật... thịnh đạt”, : trả lời câu hỏi 
Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? 
* HS làm việc nhóm 2, chia sẻ trước lớp.
- GV chiếu tranh các hình ảnh liên quan, giới thiệu thêm về nguồn gốc đạo Phật : 
Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo Phật du nhập vào nước ta từ thời phong 
kiến phương Bắc đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống 
của dân ta.
Hoạt động 2: Trình bày sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý. 
- Hoạt động nhóm 4, hoàn thành phiếu bài tập:
 PHIẾU BÀI TẬP
 Đọc sách giáo khoa Từ “ Dưới thời Lý.....cũng có chùa”, hoàn thành các 
bài tập sau:
 1. Đánh dấu x vào ô trống trước những ý đúng:
 Những người tham gia đóng góp xây dựng chùa thời Lý là:
 Vua quan nhà Lý
 Nhân dân các làng, xã
 Binh lính
 2. Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt?
...................................................................................................................................
.................................................................................................
- Chia sẻ trước lớp. GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò, tác dụng của chùa trong đời sống sinh hoạt 
của nhân dân. 
-Hoạt động cá nhân: Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì?
- HS trình bày: * Chùa là nơi tu hành của các nhà sư .
 * Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật .
 * Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã 
Hoạt động 4: Mô tả về các ngôi chùa thời Lý. 
- HĐ nhóm 4: HS sử dụng tư liệu tranh ảnh sưu tầm được và vốn hiểu biết của 
mình để mô tả về các ngôi chùa thời Lý.
- Giới thiệu trước lớp.
- GV trình chiếu1 số hình ảnh và mô tả về chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật 
A- di – đà, khẳng định chùa là một công trình kiến trúc lớn .
- GV trình chiếu giới thiệu thêm 1 số ngôi chùa khác dưới thời Lý và một số 
ngôi chùa khác ở nước ta hiện nay.
3. Hoạt động tiếp nối: Luyện tập, vận dụng
- Trò chơi: Ô chữ: Chùa thời Lý
 L Ý C Ô N G U Ẩ N
 P H Ậ T
 T U H À N H
 L À N G X Ã
 M Ộ T C Ộ T
 N H Â N D Â N
 T H Ờ P H Ậ T
 L Ễ B Á I
 T H Ă N G L O N G
 L Ý T H Á I T Ổ
- Vận dụng: HS tìm hiểu về các ngôi chủa ở địa phương em và các hoạt động văn 
hóa diễn ra ở Chùa mà em đã tham gia.
 _____________________________________
 Địa lí:
TIẾT 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai sông ngòi của ĐBBB:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi 
đắp nênđây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác,với đỉnh Việt Trì,cạnh đáy là đường 
bờ biển 
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng,nhiều sông ngòi,có hệ thống đê 
ngăn lũ.
 - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên 
Việt Nam.
 - Chỉ một số sông chính trên bản đồ(lược đồ)tự nhiên Việt Nam:sông Hồng, sông 
Thái Bình. 
HSCNK: Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng 
phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. - Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. 
II.Đồ dùng dạy- học :
 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy- học :
a. Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 
HĐ1 : Làm việc cả lớp .
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai sông ngòi 
của ĐBBB:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi 
đắp nênđây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác,với đỉnh Việt Trì,cạnh đáy là đường 
bờ biển 
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng,nhiều sông ngòi,có hệ thống đê 
ngăn lũ.
 - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên 
Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- GV Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
- HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên. 
- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết về hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ: Có hình 
tam giác, đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. 
HĐ2: Làm việc theo nhóm 4.
 Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những con sông nào bồi đắp lên?
Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta ?
 Địa hình đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
- 1 số HS chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên: Vị trí, giới 
hạn, và mô tả tổng hợp, đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ?
b.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
HĐ3: Làm việc cả lớp .
* Mục tiêu: - Chỉ một số sông chính trên bản đồ(lược đồ)tự nhiên Việt Nam:sông 
Hồng,sông Thái Bình.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát hình 1 sau đó lên bảng chỉ bản đồ một số sông ở đồng bằng Bắc 
Bộ .
Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ?
- GV chỉ bản đồ vị trí sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ. 
 Khi mùa mưa nước ao, hồ, sông, ngòi thường như thế nào ?
 Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ?
Vào mùa mưa nước các sông ở đây như thế nào ?
HĐ4: Thảo luận nhóm 2.
 * Mục tiêu: - Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
 * Cách tiến hành:
 Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven biển để làm gì ?
 Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? Ngoài việc đắp đê, người dân ở đây còn làm gì để sử dụng nước các sông cho 
sản xuất 
 §ång b»ng B¾c bé cã hÖ thèng s«ng ngßi dµy ®Æc,d©y lµ nguån phï sa t¹o ra 
®ång b»ng ch©u thæ, ®ång thêi lµ nguån n­íc t­íi vµ lµ nguån n¨ng l­îng quÝ 
gi¸.Vì vậy trong khi sử dụng nước phải hết sức tiết kiêm. 
 *HS trình bày kết quả, thảo luận - Cả lớp và GV nhận xét.
 - HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố-dặn dò.
HS nêu lại đặc điểm của đồng bằng Bắc bộ
Nhận xét giờ học.
 _________________________________________________________________
 ______
 Thứ Năm ngày 10 tháng 12 năm 2020
 Tập đọc
 VẼ TRỨNG
I. Mục tiêu 
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đo đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô 
- Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng ,khuyên bảo ân cần). 
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô- nác-đô đa Vin – xi đã trở thành một 
hoạ sĩ thiên tài .( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học 
 Tranh chân dung Lê-ô- nác- đô đa Vin-xi ở SGK. 
III. Hoạt động dạy học 
 A. Bài cũ:
 Hai HS sinh nối tiếp nhau đọc truyện : ''Vua tàu thuỷ'' Bạch Thái Bưởi, nêu ý 
nghĩa của bài. Lớp trưởng nời hai bạn đọc. Cả lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)GV giới thiệu bài, nêu MT bài học, HS nhắc lại MT
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ1. Luyện đọc
 GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ được như ý Đoạn 2: Phần còn 
lại 
 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. GV kết hợp luyện đọc từ khó và tìm hiểu các từ 
ngữ khó: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng
 HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc cả bài . GV đọc diễn cảm .
HĐ2. Tìm hiểu bài
 Một HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn một, trả lời:
- Vì sao những ngày đầu học vẽ Lê-ô- nác-đô ®a Vin-xi cảm thấy chán nản ? 
- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì ? 
- Đoạn này cho ta thấy được điều gì ?
Ý1: Cách dạy trò học vẽ của thầy Vê-rô-ki-ô 
 HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Lê-ô- nác-đô đa Vin – xi thành đạt như thế nào ?
- Theo em những nguyên nhân nào khiến Lê-ô- nác-đô đa Vin – xi trở thành hoạ 
sĩ nổi tiếng ? (HS bẩm sinh có tài, gặp được thầy giỏi, sự khổ luyện nhiều năm .)
- Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?(Sự khổ 
luyện của ông. )
- Qua đoạn này chúng ta thấy được Lê-ô- nác-đô đa Vin – xi là người như thế 
nào ?
Ý2: Sự khổ công rèn luyện của Lê-ô- nác-đô đa Vin – xi 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện này ?
 HS rút ra ý nghĩa bài. 
 – GV ghi bảng.
HĐ3. Hướng dẫn luyện đọc DC
 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. HS tìm giọng đọc phù hợp từng đoạn.
 GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: ''Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo vẽ được như 
ý.'' 
 HS nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
 GV đọc mẫu- HS luyện đọc- Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
 ________________________________________
 Toán
TIÊT 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu 
- Biết cách nhân với số có hai chữ số. 
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. 
Bài tập cần đạt : Bài1( a,b,c)và Bài 3
II.Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ: 
 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 25 x 9 x 6 x4 413 x 2 x50 
 Lớp phó mời hai bạn làm; 1 HS khác nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, HS nhắc lại mục tiêu.
2. Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm cách tính 36 x 23.
 GV ghi bảng: 36 x 23 = ?
 HD HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng :
 36 x23 = 36 x ( 20 + 3 )
 = 36 x 20 + 36 x 3 
 = 720 + 108 = 828
HĐ2. Hướng dẫn HS đặt tính
 36
 x
 23
 108 36 x 3
 72 36 x 2(chục) 828 108 + 720
 GV giới thiệu: 108 là tích riêng thứ nhất
 72 là tích riêng thứ hai
 HS nhắc lại cách nhân.
HĐ3. Thực hành
Bài 1 :( a,b,c) 
 Đặt tính rồi tính ( Thảo luận cặp đôi)
 Yêu cầu HS làm, chữa bài: HS nêu cách đặt tính và tính 
Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề. Thảo luận N4.
1 em giải bảng nhóm, lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Số trang của 25 quyển vở là:
 48 x25 =1200 (trang )
 Đáp số : 1200 trang.
3. Củng cố, dặn dò. 
 GV nhận xét tiết học 
 _________________________________________________________________
 ______
 Thứ Sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2020
 Tập làm văn
TIẾT 24: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu 
-Nhận biết được hai cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng 
trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1,BT2 mục III 
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục 
III )
II. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ: 
- Có những cách mở bài nào ?
2 HS TL( lớp trưởng mời 2 bạn).
Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
 Thế nào là mở bài trực tiếp, thế nào là mở bài gián tiếp? 
2 HS TL( lớp trưởng mời 2 bạn).
Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- Hai HS đọc phần mở đầu chuyện:
 Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp. 
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài.
 GV: Nêu mục tiêu bài học, HS nhắc lại mục tiêu.
2. Các hoạt động: 
HĐ1. Phần Nhận xét 
Bài 1, 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập 1; 2 
 Cả lớp đọc thầm truyện :”Ông trạng thả diều”, tìm phần kết bài của truyện. 
 Kết quả: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên .Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi .Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta. 
Bài 3: 1HS đọc yêu cầu của đề bài, HS thảo luận trả lời:
 VD:+ Câu chuyện này càng làm cho em thấm thía lời dạy của cha ông : Người 
có chí thì nên, nhà có nền thì vững .
+Trạng Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
 So sánh 2 cách mở bài.
 Kết quả:
 Kết bài của truyện Ông Trạng thả diều: Kết bài không mở rộng
 Kết bài ở bài tập 4: Kết bài mở rộng
HĐ2. Phần Ghi nhớ 
 - Có mấy cách kết bài ? là những cách nào ? So sánh các cách kết bài đó ?
 HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ3. Phần Luyện tập 
Bài 1: HS nối tiếp đọc 5 đoạn văn kết bài, lớp suy nghĩ, trả lời:
 a. Kết bài không mở rộng. 
 b; c; d; e : Kết bài mở rộng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu BT, tìm kết bài trong các truyện ''Một người chính trực'', 
''Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca'', phân biệt từng cách kết bài đó, trình bày.
 Kết quả: 
 ''Một người chính trực'': Tô Hiến thành thần xin cử Trần Trung Tá (không mở 
rộng)
''Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca'': Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy ít năm 
nữa (không mở rộng)
Bài 3: HS đọc yêu cầu, chọn viết cách kết bài cho một câu chuyện vào vở. Hai 
em làm bảng nhóm. Trình bày:
 Theo cách kết bài mở rộng : 
 a. Một người chính trực:
 Câu chuyện giúp chúng ta hiểu : Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải 
,luôn đặt công việc lợi ích của đất nước lên trên tình riêng .
 b. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca:
 Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý em: tình cảm yêu 
thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với 
lỗi lầm của bản thân
3. Củng cố, dặn dò. 
 HS nhắc lại ghi nhớ.
 GV nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------------
 Toán
TIẾT 60: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số .
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 
Bài tập cần đạt : Bài 1; Bài 2 ( cột 1.2 ) Bài 3
II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu MT bài học, HS nhắc lại mục tiêu 
 bài.
 2. Luyện tập: 
 * Mục tiêu: Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 
Bài tập cần đạt : Bài 1; Bài 2 ( cột 1.2 ) Bài 3
 * Cách tiến hành: HS thảo luận N2, làm bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính. Gọi 3HS lên bảng cả lớp làm vào vở.
 Chữa bài: yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
Bài 2: Cột 1, 2 
 GV hướng dẫn HS làm vào vở:
 M 3 30 23
 m x78 3 x78 = 234
Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề: - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Muốn biết tim người đó đập trong 24 giờ ta phải biết cái gì ?
 Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở: 
 Bài giải 
Trong một giờ tim người đó đập được số lần là:
 75 x 60 = 4500 (lần )
Trong 24 giờ tim người đó đập được số lần là:
 4500 x 24 =108000 (lần)
 Đáp số: 108000 lần
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học 
 -------------------------------------------------
Buổi chiều :
 Luyện từ và câu
TIẾT 24: TÍNH TỪ (Tiếp theo )
I. Mục tiêu 
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. ( ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất ( BT1, mục III); 
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất và tập 
đặt câu với từ tìm được ( BT2, BT3, mục III ). 
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ: Nhóm trưởng kiểm tra BT trong nhóm 4. 
 HS làm bài 3, 4 tiết LT &C trước. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học; HS nhắc lại mục tiêu. 
2. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Phần Nhận xét 
Bài 1: HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời:
Kết quả: 
 a)Tờ giấy này trắng mức độ trung bình tính từ trắng .
 b) Tờ giấy này trăng trắng mức độ thấp từ láy trăng 
trắng. c) Tờ giấy này trắng tinh mức độ cao từ ghép trắng 
tinh. 
GV: Mức độ đạc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các 
từ ghép (trắng tinh ) hoặc từ láy (trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho. 
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài, suy nghĩ, trả lời:
 Kết quả: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách :
 + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng: rất trắng. 
 + Tạo ra phép so sánh với các từ hơn , nhất: trắng hơn ,trắng nhất. 
HĐ2. Phần Ghi nhớ 
 HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK.
HĐ3. Phần Thực hành 
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất ( BT1, 
mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính 
chất và tập đặt câu với từ tìm được ( BT2, BT3, mục III ).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm đoạn văn làm bài vào vở. 1 em làm bảng 
nhóm.
 Kết quả: thơm đậm và ngọt , rất xa , thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc , trắng 
ngọc ngà , lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn.
Bài 2: HS nêu yêu cầu. Thảo luận nhóm, trình bày:
 Đỏ : - đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chát, đỏ chói . 
 - rất đỏ, đỏ lắm , đỏ quá, quá đỏ, đỏ vô cùng. ..
 - đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son 
 Cao : - cao cao, cao vút , cao chót vót , cao vòi vọi , 
 - rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao, 
 - cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi .
 Vui : - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng, mừng vui .
 - rất vui, vui lắm , vui quá. 
 - vui hơn , vui nhất , vui như tết.
Bài 3: HS đặt câu vào vở, 2 em lên bảng. Trình bày. 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
 --------------------------------------------
 Tập làm văn
TIẾT 24: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
 - Học sinh thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn häc về văn kể 
chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt chuyện 
(mở bài, diễn biến, kết thúc). 
 - Diễn dạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. Trình bày sạch sẽ; đé dài bài văn 
khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ).
 II. Hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, HS nhắc lại mục tiêu.
2. Đề bài: GV ghi đề lên bảng: 
 1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm 
lòng nhân hậu. 2. Kể lại câu chuyện Ông Trạng thả diều bằng lời của Nguyễn Hiền. Chú ý kết 
bài theo lối mở rộng
 3. Kể lại câu chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý mở 
bài theo cách gián tiếp
 Yêu cầu HS chọn một trong ba đề trên bảng để làm .
 HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ những em còn yếu. GV thu bài chấm, nhận 
xét.
 3. GV nhận xét tiết học :
 -------------------------------------------
Hoạt động tập thể
 TIẾT 12: SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu
 - Giúp HS tổng kết nhận xét kết quả tuần 12
 - Đề ra kế hoạch hoạt động tuần 13
 II.Hoạt động dạy học:
- GV nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt
- Các tổ trưởng báo cáo, nhận xét.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân, xếp loại tổ.
- GV nhËn xÐt chung tuÇn häc: ......
- Lớp thảo luận phát biểu ý kiến bÇu chän b¹n xuÊt s¾c trong tuÇn.
- GV phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo.
.............................
 GV nhận xét tiết học, dặn dò.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan