Giáo án lớp 4 - Tuần 1
I- Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với câu chuyện
- Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: “Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công
- Bồi dưỡng lòng dũng cảm.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III- Các hoạt động dạy học
hiểu bài: a) Luyện đọc - Đọc nối tiếp khổ thơ - Giúp HS hiểu nghĩa từ và sửa P.âm - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm + TLCH + Những câu thơ sau nói gì:(Lá trầu khô...cuốc cày sớm trưa)? + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng thể hiện ở câu thơ nào? + Câu thơ nào bộc lộ T/cảm của bạn ? c) HD đoc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi 3 em đọc bài - Bạn nào đọc hay? - Treo bảng phụ + HD đọc khổ 4,5 - Tổ chức thi đọc thuộc lòng -Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt - 2 HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèm...và trả lời câu hỏi - Mở sách và lắng nghe - Đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ( 3 lượt) - Đọc chú giải cuối sách - Luyện đọc theo cặp(nhóm bàn) - 2 em đọc diễn cảm cả bài - HS theo dõi - Mở sách đọc thầm - Câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ ốm - Cô bác đến thăm cho trứng, cam...anh y sĩ mang thuốc vào - Xót thương mẹ:Nắng mưa...nếp nhăn - Mong mẹ khoẻ: Con mong mẹ ..dần - Làm mọi việc để mẹ vui: ... - Thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn... - 3 em đọc nối tiếp mỗi em 2 khổ thơ - Học sinh nhận xét - Học sinh theo dõi - 1->2em đọc + nhận xét - Học sinh đọc thuộc theo dãy bàn, cá nhân - Học sinh xung phong đọc bài( từng khổ thơ, cả bài) 3) Củng cố- Dặn dò - Nêu ý nghĩa của bài thơ. Nhận xét giờ học - Về nhà đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau Toán (tiết 3) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (TIẾP THEO) I - Mục tiêu -Giúp HS -Luyện tính, tính giá trị của biểu thức . -Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải bài toán có lời văn. -Gi¸o dôc lßng ham häc II - Đồ dùng dạy học -B¶ng phô , bót d¹ III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung bài: * Thực hành Bài tập 1: GV cho học sinh tính nhẩm Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức: + Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia) + Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia + Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn Bài tập 3: - HS tự tính giá trị của biểu thức Bài tập 4(Hướng dẫn để hs làm ở nhà) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? Bài tập 5(Hướng dẫn để hs làm ở nhà) HS làm bài HS sửa bài HS nêu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa - Học sinh nhắc lại. - HS lắng nghe 3) Củng cố - Dặn dò -Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp -Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 ch÷ Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I- Mục tiêu - Hiểu đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại văn khác - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện - Giáo dục lòng ham học II- Đồ dùng dạy học - Băng giấy chép nội dung bài 1 - Bảng phụ ghi tóm tắt chuyện: Sự tích hồ Ba Bể III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1) Giới thiệu bài: SGV 46 2) Nội dung bài * Phần nhận xét: Bài tập 1:- Dán băng giấy ghi nội dung bài 1 - GV chia lớp ra lam 3 nhóm - Tổ chức hoạt động cả lớp - Giáo viên nhận xét Bài tập 2: + Bài văn có những nhân vật nào ? + Bài văn có kể những sự việc xảy ra với nhân vật không ? + Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện không ? Vì sao ? Bài tập 3: Dán băng giấy “ghi nhớ” ( trang 11 ) * Phần ghi nhớ +Nêu tên 1 số bài văn kể /c mà em biết. * Phần luyện tập Bài tập 1 - GV ghi yêu cầu lên bảng - Tổ chức cho học sinh tập kể - GV nhận xét Bài tập 2 GV nhận xét, khen những em làm tốt - Học sinh nghe - Mở sách trang 10 - 1 em đọc nội dung bài tập - 1 em kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể - Mỗi nhóm thực hiện 1 y/ cầu của bài - Ghi nội dung vào phiếu. - Từng nhóm lên trình bày kq thảo/ l - Các nhóm bổ xung - 1- 2 em đọc bài : Hồ Ba Bể - Lớp đọc thầm + Trả lời câu hỏi - Không có nhân vật. - Không - Không vì không có nh/ vật.Không kể những sự việc liên quan đến nhân vật. - 1- 2 em đọc yêu cầu. - HS trả lời và nhận xét - 1 em đọc - HS trả lời: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Ông Mạnh thắng thần Gió.N/mẹ - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào nháp - Nhiều em tập kể theo cặp. - Thi kể trước lớp - 1 em đọc yêu cầu bài 2 - 1- 2 em nêu trước lớp 3) Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Thứ năm, ngày 25 tháng 8 năm 2011 Toán (tiết 4) BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I - Mục tiêu - Học sinh bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ .Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. - Luyªn. gi¶i c¸c bµi to¸n liªn quan - Gi¸o dôc lßng ham häc II - Đồ dùng dạy học -B¶ng phô , bót d¹ III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung bài: * Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a. Biểu thức chứa một chữ - GV nêu bài toán - Hướng dẫn HS - GV nêu: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ - a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý) -GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3…. -GV hướng dẫn HS tính: -Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 -GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a -Tương tự, cho HS làm Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? * Thực hành Bài tập 1: - Gv nªu yªu cÇu - Hd hs lµm bµi Bài tập 2: GV cho học sinh thống nhất cách làm. Bài tập 3: -Gäi hs ®äc y/c -Ch÷a, nhËn xÐt HS đọc bài toán, xác định cách giải HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở …….. Lan có 3 + a vở HS tự lµm tiÕp - Học sinh lắng nghe suy nghĩ HS tính Giá trị của biểu thức 3 + a - Học sinh làm HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhÊt ®/¸n - HS làm bài - Chữa bài 3) Củng cố - Dặn dò -Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ -Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? -Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt) ---------------------------*&*--------------------------- Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I- Mục tiêu - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ … - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy - học - Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, … III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung bài 1. Bản đồ: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. + Bước 1: - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, …) + Bước 2: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. => KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. + Bước 1: ? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào? ? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường? + Bước 2: - Đại diện HS trả lời. - Sửa chữa và bổ sung. 2. Một số yếu tố của bản đồ: *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận. - Tên bản đồ cho ta biết gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? … + Bước 2: GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. + Bước 1: Làm việc cá nhân. + Bước 2: Làm việc theo cặp. => GV tổng kết bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất. + Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục. + Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam. HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, … HS: 2 em thi đố cùng nhau. - 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì. 3) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I- Mục tiêu - Nắm được cấu tạo cơ bản(gồm ba bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có KN về bộ phận vần,luyện làm các bài tập liên quan - Giáo dục tình yêu tiếng Việt II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ chữ cái ghép tiếng III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: SGV-37 2 - Nội dung bài * Phần nhận xét YC 1:Đếm số tiếng trong câu tục ngữ YC 2: Đánh vần tiếng : “bầu” và ghi - GV ghi kq của học sinh lên bảng YC 3: Phân tích cấu tạo tiếng: “ bầu” YC 4: Phân tích các tiếng còn lại - Tổ chức cho HS làm cá nhân - Nhận xét + Tiếng do những b/phận nào t/ thành? + Tìm tiếng có đủ bộ phận ? + Tìm tiếng không có đủ bộ phận? * Phần ghi nhớ Gv treo bảng phụ và HDẫn * Phần luyện tập Bài 1: HS làm bài vàoVBT Bài 2: HDẫn để HS làm vở BTập - GV nhận xét - Học sinh đọc và thực hiện ycầu SGK. Tất cả vừa đếm vừa vỗ nhẹ tay xuống bàn -> kết quả là có 6 tiếng - Đếm thành tiếng dòng còn lại: 8 tiếng - Tất cả đánh vầnvà ghi kq vào bảng con: bờ- âu- bâu- huyền- bầu - Nhiều học sinh nhắc lại - Mỗi em phân tích một tiếng - Nhận xét và bổ sung - HS tự phân tích và trả lời câu hỏi - HS kẻ vở và làm bài+HS lên chữa bài - Âm đầu, vần, thanh tạo thành - Bầu, bí, cùng, tuy... - Có một tiếng: ơi - HS đọc ghi nhớ SGK - Vài HS nêu từng bộ phận cấu tạo của tiếng - HS làm bài vào vở - 3 em lên bảng chữa bài -
File đính kèm:
- Tuần 1.doc