Giáo án lớp 4 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

*GDHS: - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị

 - Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 

doc41 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí
 Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên treo bản đồ
- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. 
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trên.
- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
4) Củng cố:
 Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? 
5) Nhận xét, dặn dò: 	
- Giáo viên nhận xét tiết học	
- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe 
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp quan sát bản đồ
- Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
** Rút kinh nghiệm:
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Tiết 1 Kể chuyện 
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
 1) Rèn kĩ năng nói:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 2) Rèn kỹ năng nghe: 
 - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể
 - GDHS ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Ổn định: 
B) Kiểm tra bài cũ: 
 - Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện. 
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể 
 2/ Hướng dẫn kể chuyện:
 a) Giáo viên kể chuyện:
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
 b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
 + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
Khi lũ lụt xảy ra em phai làm gì để khắc phục hậu quả của nó?
 4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể.
 5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- Học sinh trả lời
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
** Rút kinh nghiệm:
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Tiết 4 Toán 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
	- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4
- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 44678; 7772; 6546
3) Dạy bài mới:
 3.1/ Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa một chữ
 3.2/ Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a) Biểu thức chứa một chữ
- Giáo viên nêu bài toán 
- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
- GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a
b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
- Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học sinh tính: 1, 2, 3…
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3….
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
 3.3/ Thực hành:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260,…
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 2 TH của n
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng
 3.3/ Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
 3.4/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS đọc bài toán, xác định cách giải
- Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
……..
- Lan có 3 + a vở
- HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”
- HS tính: Giá trị của biểu thức 3 + a
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- Học sinh thực hiện
- HS:Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. 
- Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc đề: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
** Rút kinh nghiệm:
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Tiết 1 Tập làm văn 
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. MỤC TIÊU:
	- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ).
	- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh.
C) Dạy bài mới:	
 1/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện
 Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào?
 2/ Phần nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
- Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Nêu tên các nhân vật ?
 + Bà lão ăn xin.
 + Mẹ con bà góa.
- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
 + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho.
 + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..
 + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn.
 + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi.
 + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện	
Bài 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài
Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không ?
 + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ?
 + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
 + Vậy thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
* Phần ghi nhớ:
 Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 
 3/ Luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ 
- Mời học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Nhân vật chính là ai ?
 4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phầ

File đính kèm:

  • docGA 4 T1.doc
Giáo án liên quan