Giáo án lớp 4 - Tuần 1
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK- không hỏi ý 2 câu hỏi 4).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
hoá học…. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. - Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ. + Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b. GV: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. GV kết luận như SGK. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. 12’ a. Kéo: + Đặc điểm cấu tạo: - GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H. 2a) và kéo cắt chỉ (H. 2b) và hỏi: + Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải? - GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức. Sử dụng: - Cho HS quan sát H. 3 SGK và trả lời: + Cách cầm kéo như thế nào? - GV hướng dẫn cách cầm kéo. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. 5’ - GV cho HS quan sát H. 6 và nêu tên các vật dụng có trong hình. - GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận. 3. Nhận xét- dặn dò: 2’ - Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học tiết Sau - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 1. Vật liệu khâu thêu: - HS quan sát sản phẩm. - HS quan sát màu sắc. - Quần, áo, chăn, khăn,… - HS quan sát một số chỉ. - Hình 1a là chỉ may, 1b là chỉ thêu. 2. Dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS quan sát trả lời. - Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may, cắt vải. - Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải. - HS thực hành cầm kéo. - HS quan sát và nêu tên: Thước may, thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy bấm, phấn may. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. * Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (a, b) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học- SGK HS: bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 1’ 2. Khen: 5’ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại bài tập của tiết 2. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 2’ - GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. b. Hướng dẫn ôn tập: 25’ Bài 1: Tính nhẩm: - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở BT. + Nhận xét, sửa sai. ghi điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS tự thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài. GV nhận xét khen. 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp. - HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS làm bài. a. 6000+ 2000 – 4000 = 4000 b. 21000 x 3 = 63000 90000 – (70000 – 20000)= 40000 9000 – 4000 x 2 = 1000 90000 – 70000 – 20000 = 0 (9000 – 4000)x2= 10000 12000: 6 = 2000 8000 – 6000: 3 = 6000 HS đọc yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính. - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài. b- 56 346+ 2854 = 59 200 43 000 – 21 308 = 22 692 13065 x 4 = 52260 65040: 3 = 21 680 - HS nhận xét - 4 HS lần lượt nêu: + Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải… - HS thảo luận theo nhóm. a. 3257+ 4659 – 1300 b. 6000 – 1300 x 2 = 7961- 1300 = 6000- 2600 = 6600 = 3400 TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to và bút dạ. Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào? - Vậy thế nào là văn kể chuyện? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhận xét: 20’ Bài 1: Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể… - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho HS. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1. - Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng. - GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ * Các nhân vật - Bà cụ ăn xin - Mẹ con bà nông dân - Bà con dự lễ hội (nhân vật phụ) * Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy. - Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho. - Sự việc 2: Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình. - Sự việc 3: Đêm khuya. Bà hiện hình một con giao long lớn. - Sự việc 4: Sáng sớm bà lão ra đi, cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. - Sự việc 5: Trong đêm lễ hội, dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm. - Sự việc 6: Nước lụt dâng lên, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người * Ý nghĩa của câu chuyện Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Truyện còn ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2. Đoạn văn sau có phải là bài văn kể chuyện hay không? Vì sao? - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng. - GV ghi nhanh câu trả lời của HS. + Bài văn có những nhân vật nào? + Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân vật? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể? + Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, Bài nào là văn kể chuyện? vì sao? (có thể đưa ra kết quả bài 1 và các câu). + Theo em, thế nào là văn kể chuyện? - Kết luận: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc, có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này. HĐ2: Luyện tập: 15’ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình. Các HS khác vàGV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung. - Cho điểm HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong chuyện. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS trả lời: Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 đến 2 HS kể vắn tắt, cả lớp theo dõi. - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập. - Thảo luận trong nhóm, ghi kết quả thảo luận phiếu - Dán kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng. + Bài văn không có nhân vật. + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra. + Bài văn giới thiệu về độ cao, vị trí, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể. + Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện, vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện, mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. + Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa. - Lắng nghe. - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ. - 4 đến 5 HS lấy ví dụ: Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật, có các sự kiện và có ý nghĩa câu chuyện. Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: có nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, câu chuyện về Nhà Trò làm Dế Mèn bất bình. Ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Truyện Cây Khế: có nhân vật người anh, người em, con chim, câu chuyện về lòng tham và tính ích kỉ của người anh. Ý nghĩa câu chuyện là khuyên ta nên sống ngay thẳng, thật thà. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - HS làm bài. - Trình bày và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - 3 đến 5 HS trả lời: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ. Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ. Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết thực vì cô đang mang nặng. - Lắng nghe. KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. CHUẨN BỊ: Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 2’ - Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại câu chuyên gì? - Tên câu chuyện cho em biết điều gì? - GV cho HS xem tranh (ảnh) về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu: Hồ Ba Bể làmột cảnh đẹp của tỉnh Bắc Cạn hiện nay. Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động. Vậy hồ có từ bao giờ? Do đâu mà có? Các em cùng theo dõi câu chuyện “sự tích hồ Ba Bể ”. HĐ1: GV kể chuyện: 8’ - GV kể lần 1: giọng kể thong thả rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng ở nhữ
File đính kèm:
- GA LOP 4 TUAN 1.doc