Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 11
I.MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10 , 100, 1000 , .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Môn : Toán BÀI: NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 …. CHIA CHO 10 , 100 , 1000 …. I.MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 …và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn … cho 10 , 100, 1000 , …. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB Ổn định . KTBC : KT bài trước . Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi tựa . + HĐ.2 Luyện tập – thực hành: *Bài 1 : -Cho HS tự viết kết qủa của các phép tính trong bài ,sau đó nối tiếp nhau đọc kết qủa trước lớp . *Bài 2 : -GV viết 300 kg = …. Tạ,cho HS thực hiện đổi . -Cho HS nêu cách làm, h/ dẫn lại các bước đổi. -Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài -GV chữa bài và cho HS giải thích cách đổi của mình -GV nhận xét và cho điểm HS . 4.Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết giờ học -dặn dò HS về nhà , chuẩn bị bài sau Hát tập thể . 3 HS . - -Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000, ta chỉ việc ...... bên phải số đó -Khi chia một số tròn chục, trăm , nghìn …...... ta chỉ việc xoá .... bên phải số đó. -HS cả lớp làm vào VBT sau đó mỗi HS nêu kết qủa của một phép tính . -HS nêu 300 kg = 3 tạ -1 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT HD làm mẫu , gọi nhắc lại . Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Môn : Toán BAØI : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân -Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC *Giáo viên: GV chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB Ổn định . KTBC. KT bài trước . Bài mới : Giới thiệu bài - ghi tựa . + HĐ.2 Luyện tập thực hành : *Bài 1a. -GV viết biểu thức . 2 x 5 x 4 -Biểu thức có dạng là tích của mấy số ? -Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức? -Cho HS thực hiện tính giá trị bằng cách thuận tiện -GV nhận xét và nêu cách làm đúng Bài 2a: -GV yêu cầu HS đọc đề bài , -GV viết lên bảng biểu thức : 13 x 5 x 2 -Hãy tính giá trị của biểu thức trên 2 cách . -Theo em , trong hai cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn , vì sao ? -Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài -GV nhận xét và cho điểm HS . 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Nhân với số …… chữ số 0 Hát tập thể . 3 HS Giải bài tập . - -2-3 HS nhắc lại -Biểu thức 2 x 5 x 4 có dạng: tích của ba số +Lấy tích của số thứ ….số thứ ba +Lấy số thứ nhất …… số thứ ba -1 HS làmbảng , cả lớp viết vào VBT 2 x 5 x 4 = ( 2 x 5 ) x 4 = 10 x 4 = 40 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 ) = 2 x 20 = 40 -1 HS làm bảng, cả lớp viết vào VBT. -Thực hiện yêu cầu . -HS đọc biểu thức . -2 HS lên, mỗi HS thực hiện theo một cách 13 x 5 x 2 = ( 13 x 5 ) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 -Trong 2 cách trên cách …… vào bên phải . -3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT 5 x 2 x 34 = (5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 = 340 2 x 26 x 5 = ( 2 x 5 ) x 26 = 10 x 26 = 260 5 x 9 x 3 x 2= ( 5 x 2 ) x ( 9 x 3 ) = 10 x 27 = 270 HD , gọi hs giỏi giải trước . Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Môn : Toán BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU - Biết cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ…. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB Ổn định . KTBC . Bài mới : GT bài - ghi tựa . tính + HĐ.2 Luyện tập – thực hành: * Bài 1 : -GV yêu cầu HS sau đó tự làm bài , sau đó nêu cách tính * Bài 2 : -GV khuyến khích HS tính nhẩm , không đặt tính. -GV nhận xét và cho điểm HS 4.Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau Hát tập thể . -HS đọc phép tính . - -1 HS làm bảng,lớp làm bài vào nháp . -HS thực hiện yêu cầu -3 HS làm bảng,lớp làm giấy nháp -3 HS lên bảng, nêu cách tính, lớp làm VBT -Thực hiện theo yêu cầu Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009 Môn : Toán BÀI. ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU - Biết 1 dm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm - Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đề – xi – mét vuông - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1cm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB Ổn định . KTBC : KT bài trước . Bài mới : GT bài - ghi tựa . + + HĐ.2 Luyện tập – thực hành: *Bài 1 : -GV viết các số đo diện tích ….., chỉ định HS bất kì đọc trước lớp * Bài 2 : -GV lần lượt đọc các số đo diện tích ….. HS viết theo đúng thứ tự đọc . -GV chữa bài * Bài 3 : -Cho HS tự điền vào cột đầu tiên trong bài -GV viết bảng : 48 dm 2 = …. cm 2 -Cho HS điền số thích hợp vào chỗ trống -GV hỏi : Vì sao em lại điền được 48 dm 2 = 4800 cm 2 -GV nhắc lại cách đổi trên : vì đề – xi- mét vuông gấp 100 lần …với 100 …. -GV viết tiếp lên bảng : 2000 cm 2= ….. dm 2 -Cho HS tìm số thích hợp điền vào chỗ trống -Vì sao em điền: 2000 cm 2= 20 dm 2 -GV nhắc lại cách đổi trên : vì xăng – ti – mét vuông kém ……. xăng – ti – mét vuông ) -Cho HS tự làm phần còn lại của bài . -GV nhận xét và cho điểm 4.Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Hát tập thể . 2 hs giải bài tập . - và đổi chéo để kiểm tra bài của nhau . -HS tự điền vào VBT 1 dm 2= 100 cm 2 100 cm 2= 1 dm 2 -HS điền : 48 dm 2 = 4800 cm 2 -HS nêu : Ta có : 1 dm 2= 100 cm 2 Nhẩm 48 x 100 = 4800 Vậy 48 dm 2 = 4800 cm 2 -HS điền : 2000 cm 2= 20 dm 2 -HS nêu -HS làm bài và đổi chéo để kiểm tra bài của nhau . Gọi đọc nhiều lần . viết nhiều lần trên bảng con . Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Môn : Toán BÀI. MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU - Biết 1 m 2 là đơn vị đo diện tích - Biết đọc, viết được “mét vuông”, “m2” - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 và ngược lại II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC *Giáo viên: h/vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1dm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. Ổn định . 2. KTBC. 3. Bài mới : GT bái - ghi tựa . * + HĐ.2 Luyện tập – thực hành: * Bài 1 : -GV nêu yêu cầu bài tập 1,cho HS tự làm bài -GV gọi 5 HS viết các số đo diện tích theo mét vuông . -Cho HS đọc lại các số đo vừa viết * Bài 2 : -GV yêu cầu HS tự làm bài -Cho HS giải thích cách điền số …. của bài -GV nhắc lại cách đổi : Vì dm2 kém …..đơn vị dm2 là) -GV nhắc lại cách đổi trên : Vì m2 gấp …. đơn vị m2 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số còn lại * Bài 3 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV gợi ý cho HS bằng cách đặt câu hỏi . -GV yêu cầu Hs trình bày cách giải -GV nhận xét cho điểm 4.Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau Hát tập thể . -HS quan sát hình + -Thực hiện yêu cầu -HS nghe hướng dẫn GV . -Thực hiện yêu cầu -2 HS làm bảng,lớp làm bài vào VBT Bài giải Diện tích 1 viên gạch là 30 x 30 = 900 (cm2 ) Diện tích căn phòng đó là 900 x 200 = 180000(cm2 ) 180000cm2 = 18 m2 Đáp số 18 m2
File đính kèm:
- TOAN tuan 11.doc