Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 29
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.(trả lời các câu hỏi SGK.)
-Thuộc đoạn cuối bài.
- HTL hai đoạn cuối bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ? +Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ? + HĐ.3 Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ thơ đầu. -Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. -Cho HS thi đọc thuộc lòng. 4) Củng cố, dặn dò: -GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về trăng. Đó là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Hát tập thể. -HS đọc nối tiếp từng khổ. -HS quan sát tranh. -1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. +Trăng được so sánh với quả chín: Trăng hồng như quả chín + Trăng được so sánh như mắt cá: Trăng tròn như mắt cá. + Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà. +Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. -HS đọc thầm 4 khổ thơ. +Vầng trăng gắn với những đồ chơi, ….đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, … +Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, ….. sáng hơn đất nước em. -3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ). -HS đọc 3 khổ thơ đầu. -HS nhẩm đọc thuộc lòng. -HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (hoặc 3 khổ thơ vừa luyện). -Thi đọc thuôc lòng tiếp sức Thứ năm ngày tháng năm 2013 CHÍNH TẢ ( nghe viết ) AI ĐÃ NGHĨ RA SỐ 1,2,3,4 … I.MỤC TIÊU: 1. Nghe và viết lại đúng CT ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số . -Làm đúng BT 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn thành ) BT 2.a, 3. 2. Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Ổn định .Cho lớp hát . 2.KTBC:KT bài trước. 3.Bài mới :GT bài – ghi tựa. + HĐ. Luyện tập * Bài tập 2: a). Ghép các âm tr/ch với vần … -Đoïc yeâu caàu cuûa BT. -Cho HS laøm baøi. -Cho HS trình baøy keát quaû. -GV nhaän xeùt vaø choát laïi lôøi giaûi ñuùng. -GV nhaän xeùt, choát laïi caùc caâu HS ñaët ñuùng. * Baøi taäp 3: -Cho HS ñoïc yeâu caàu BT3. -Cho HS laøm baøi. GV gaén leân baûng lôùp 3 tôø giaáy ñaõ vieát saün BT. -Nhaän xeùt, choát laïi. 4) Cuûng coá, daën doø: -Nhaän xeùt tieát hoïc. Hát tập thể. -1 HS ñoïc to, lôùp laéng nghe. -HS laøm baøi caù nhaân. -Moät soá HS phaùt bieåu yù kieán. +AÂm tr coù gheùp ñöôïc vôùi taát caû caùc vaàn ñaõ cho. +AÂm ch cuõng gheùp ñöôïc vôùi taát caû caùc vaàn ñaõ cho. -HS cheùp lôøi giaûi ñuùng vaøo vôû. -1 HS ñoïc, lôùp theo doõi trong SGK. -3 HS leân baûng ñieàn vaøo choã troáng, HS coøn laïi laøm vaøo VBT. Nhöõng tieáng thích hôïp caàn ñieàn vaøo oâ troáng laø: ngheách – Chaâu keát – ngheät – traàm – trí. -HS cheùp lôøi giaûi ñuùng vaøo vôû. Thứ hai ngày tháng năm 2010 KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I.MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.(BT 1) Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện( BT 2) 2. Rèn kĩ năng nghe: -Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. -Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Ổn định : Cho lớp hát . 2.KTBC :KT bài trước. 3.Bài mới :Gt bài – ghi tựa. + HĐ.1 GV kể chuyện. * GV kể lần 1: -GV kể lần 1 (không chỉ tranh). +Đoạn 1 + 2:kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yên chú to nhất, cạnh mẹ, suốt ngày … +Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, … +Đoạn 5: kể với giọng hào hứng. * GV kể lần 2: -Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh. +Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau. -GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) +Tranh 2: -GV đưa tranh 2 lên và kể: Gần nhà ngựa có anh Đại Bàng núi. +Tranh 3: -GV đưa tranh lên và kể: Thế là ngựa trắng xin phép mẹ lên đường … +Tranh 4 + 5: -GV đưa 2 tranh và kể: Bỗng có tiếng “hú…ú…ú” +Tranh 6: -GV đưa tranh kể: Ngựa trắng lại … + HĐ.2 Luyện tập. - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. -Cho HS kể chuyện theo nhóm. - Cho HS thi kể. -GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất. -GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên mọi người ... khôn lớn, vững vàng … 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Hát tập thể. -HS lắng nghe GV kể. -HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh. Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm. -5 HS lên thi kể từng đoạn. -2 HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi kể xong, HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. -Lớp nhận xét. Thứ ba ngày tháng năm 2013 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.MỤC TIÊU: Hiểu các từ ngữ du lịch –thám hiểm (BT1,BT 2),hiểu ý nghĩa câu tục ngữ BT3,biết chọn tên sông ,giải câu đố ở BT 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ giấy để HS làm BT1. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Ổn định.Cho lớp hát. 2.KTBC: KT bài trước. 3.Bài mới :GT bài –ghi tựa * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -Cho HS trình bày ý kiến. -GV nhận xét + chốt lại ý đúng. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. -Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự. -Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. . Hát tập thể. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Một số HS lần lượt phát biểu. b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. +Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ + tìm câu trả lời. -HS lần lượt trả lời. . -Đi một ngày đàng học một …… đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài vào giấy. -Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả lời. -Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả lời. -Đại diện nhóm lên dán bài làm trên bảng. a). sông Hồng b). sông Cửu Long c). sông Cầu e). sông Mã g). sông Đáy h). sông Tiền, sông Hậu d). sông Lam i). sông Bạch Đằng Thứ năm ngày tháng năm 2013 LUYỆN TỪ – CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I.MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ( ND ghi nhớ). -Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; (BT1,2 mục III),phân biệt được lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự và lời yêu cầu ,đề nghị không giữ phép lịch sự (BT3).Đặt câu BT4. -HS khá giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở BT4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét). -Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập). III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Ổn định.Cho lớp hát. 2.KTBC:KT bài trước. 3.Bài mới:GT bài –ghi tựa. + HĐ.1 Luyện tập -Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. + Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu chuyện đã đọc. + Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. +Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa. Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lịch sự. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu BT4. -Cho HS làm bài. -Cho HS phát biểu. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + HĐ.2 Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày ý kiến. -Nhận xét và chốt lại ý đúng. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. -Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. a).Câu Lan ơi,.. với ! là lời nói lịch sự vì …...thể hiện quan hệ thân mật. -Câu: Cho ... cái ! là câu nói bất lịch sự vì b). Câu Chiều nay,... nhé ! là câu nói lịch sự, ….. thể hiện sự đề nghị …. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. . * Bài tập 4 : -Cho HS đọc yêu cầu BT4. -YC HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Hát tập thể. -HS đọc thầm mẩu chuyện. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. +Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu chuyện là: Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai). Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai). Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai). -1 HS đọc bài -HS suy nghĩ, tìm câu trả lời. -HS lần lượt phát biểu. Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu …người nghe, có cách xưng hô phù hợp. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự. -1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. -HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự. -Một số HS phát biểu ý kiến. +Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút ! +Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không ? -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS so sánh các cặp câu khiến. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Câu Chiều nay,.. em đấy ! là câu nói không lịch sự, có tính bắt buộc. c). Câu Đừng.. thế ! Câu thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh. -Câu Theo tớ, .thế ! thể hiện sự lịch sự, khiêm tốn…... d). Câu Mở .. cửa ! là câu nói cộc lốc. -Câu Bác mở....với ! thể hiện sự lịch sự -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy. Thứ ba ngày tháng năm 2013 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I.MỤC TIÊU: Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1,2 )bước đầu biết tự tim2tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt bằng tin một vài câu. HS khá giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT 1. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một vài tờ giấy trắng khổ rộng. -Một số t
File đính kèm:
- TUAN 29.doc