Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 10
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc:Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
2. Kĩ năng:
Nhớ được tên bài, tên tác giả, đại ý, nhớ được nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 9.
3. Thái độ:
- HS tính cẩn thận, hăng say học Tiếng việt.
II. Chuẩn bị:
GV+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III.Các hoạt động dạy – học
’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: b.Luyện tập Bài tập 2: c.Bài tập 3: 4. Củng cố - dặn dò: Gọi 3 học sinh đọc bài về chủ điểm” Thương người như thể thương thân” Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. GV cho HS bốc thăm để đọc một trong 5 bài tập đọc sau 1-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2-Người ăn xin . 3-Nhưng hạt thóc giống. 4-Nỗi dằn vặt của An- đrây –ca. 5- Đôi giày ba ta màu xanh. *Gọi học sinh nêu yêu cầu bài Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm -Nghe theo hiệu lệnh của giáo viên học sinh dán sản phẩm lên bảng lớp. Giáo viên nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc - Giáo viên dán giấy đã ghi sãn lời giải để chốt lại – Giáo viên chốt lời giải đúng * Cho học sinh đọc yêu cầu bài Giáo viên phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Giáo viên dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại. -Giáo viên nhận xét giờ. Dặn HS về chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. Hát Nêu tên bài tập đọc Lên bảng đọc bài - HS bốc thăm để đọc - Trả lời câu hỏi Học sinh nêu yêu cầu Ghi ra phiếu tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc. - Dán sản phẩm Trình bày kết quả và đọc minh họa 1-2 học sinh đọc lại bảng kết quả. HS đọc yêu cầu HS thảo luận 1 HS nêu: Học sinh đọc lại kết quả, 1-2 học sinh đọc bảng kết quả IV. Nhận xét rútkinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013 Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I/ Mục tiªu 1. Kiến thức: - Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. 2. Kĩ năng: - Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, DT,ĐT. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu ngữ pháp Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học Gv: Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết, 3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2, một số tờ viết nội dung bài tập 3,4. III/ Hoạt động dạy học TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài1,2: Bài: 3 d.Bài tập 4: 4. Củng cố - dặn dò: Đặt câu với từ “ trung kiên” H:Nêu tác dụng của dấu chấm cảm? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. . *Gọi học sinh đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu bài tập 2 Lưu ý : đối với mỗi mô hình chỉ tìm một tiếng Giáo viên phát phiếu cho các nhóm làm - Cả lớp và giáo viên chốt ý đúng a. Chỉ có vần và thanh: ao b. Có đủ âm đầu, vần và thanh:( tất cả các tiếng còn lại):dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào… * Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập H:Thế nào là từ đơn?( từ chỉ gồm một tiếng) H: Thế nào là từ láy? (Từ được tạo ra từ cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau) H: Thế nào là từ ghép? ( Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau) Giáo viên phát phiếu cho từng cặp học sinh trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. Giáo viên chốt ý đúng. Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng,… Từ láy:Rì rào, rung rinh, thung thăng. Từ ghép:Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong Cao vút. * Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài H: Thế nào là danh từ? H: Thế nào là động từ? Giáo viên phát phiếu cho học sinh tìm trong đoạn văn 3 DT, 3ĐT -Giáo viên hệ thống bài -Giáo viên nhận xét giờ. Dặn HSVề nhà ôn lại bài để kì thi đạt kết quả. hát 3 HS lên bảng thực hiện - Học sinh đọc Cả lớp đọc thầm đoạn văn chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2 - Làm việc với phiếu, đại diện nhóm trình bày Học sinh đọc yêu cầu Học sinh trả lời Từng cặp trao đổi làm bài Dán kết quả và trình bày Học sinh đọc yêu cầu Trả lời câu hỏi Làm việc với phiếu Trình bày kết quả trước lớp IV. Nhận xét rútkinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán KIỂM TRA GIỮA KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức kĩ năng của học sinh trong nửa đầu học kì I: +Các số tự nhiên trong phạm vi 100 000, thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia. +Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. 2. Kĩ năng: + Giải toán về hình học: xác định góc, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. +Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu... 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - Đề kiểm tra III. Nội dung kiểm tra Đề bài Bài 1(2,5 điểm) a. Giá trị của chữ số 3 trong số 493 621 l: A. 300 B. 3 000 C. 30 000 D. 30 b. Số “Năm mươi hai triệu một trăm hai mươi hai nghìn một trăm ba mươi lăm” là: A. 52 122 035 B. 52 102 135 C. 52 122 100 D. 52 122 135 c. 2 giờ 25 phút = . . . . phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 145 B. 225 C. 45 D. 85 d. Hình tam giác bên có: A. 2 góc nhọn, 1 góc vuông. B. 2 góc t, 1 góc nhọn. C. 2 góc nhọn, 1 góc tù. D. 3 góc nhọn e. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh vào thế kỉ thứ mấy? A. 18 B. 19 C. 20 D.21 Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a. 16 425 + 8 109 b. 93 680 – 7 254 c. 8749 x 9 d. 3477: 3 Bài 3. Tìm x: (2điểm) a. x + 7 621 = 78 405 b. x – 4 172 = 56 231 Bài 4: (2 điểm). Cho hình chữ nhật và các số đo các cạnh như hình vẽ. Hãy Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật bên Bài 5. Bài toán (1,5 điểm) Lớp 4A v 4B trồng được 152 cây trong sân trường. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B 24 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài giải 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. Nhận xét rútkinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TOÁNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT(Năm 981) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : 1. Kiến thức: - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. 2. Kĩ năng: - Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Toáng xâm lược. - Trình bày được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. 3. Thái độ: - Mỗi HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Hình SGK phóng to. Phiếu bài tập. III.Hoạt động dạy học: TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Nguyên nhân cuộc kháng chiến HĐ2: Diễn biến cuộc kháng chiến HĐ3 Kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến 4. Củng cố - dặn dò: H: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? H: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? -GV nhận xét, cho điểm. - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học *Yêu cầu HS đọc thầm đoạn : “ Năm 979…sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” SGK và trả lời câu hỏi theo nhm -Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo. H: Đinh Toàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? H: Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? GV chốt ý - GV treo lược đồ. * Yêu cầu quan sát lược đồ kết hợp đọc thầm SGK thảo luận câu hỏi. H: Quân Toáng xâm lược nước ta vào năm nào? H: Quân Toáng tiến vào nước ta theo những đường nào? H: Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? H: Quân Toáng có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? -GV chốt ý. * H:Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Toáng đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? GV chốt ý. -Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -2 em lên bảng - Lắng nghe, nhắc lại. 1 em đọc, lớp đọc thầm. Các nhóm thảo luận. Đại diện báo cáo, các nhóm khác NX – BS - Còn quá nhỏ - Nhân dân rất ủng hộ. Quan sát, đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. -Năm 981. Theo hai đường thủy và bộ. Quân thủy tiến vào sông Bạch Đằng, vua Lê trực tiếp chỉ huy, ông cho quân cắm cọc ở sông Bạch Đằng ngăn chặn chiến thuyền địch. Cuối cùng quân thủy bị đánh lui. -Trên bộ quân ta chặn đánh quân Toáng ở Chi Lăng, buộc chúng phải rút quân. - Quân Toáng không thực hiện được ý đồ, tướng bị giết, quân chết quá nửa. -Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. 2-3 em đọc, lớp theo dõi. - 2 em nhắc lại. - Nghe và ghi nhận. IV. Nhận xét rútkinh nghiệm: .........................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan 10.doc