Giáo án lớp 3 - Tuần 8, thứ tư
I/ Mục tiêu:
N3: - Bước đầu đọc đúng bài thơ.
- Hiểu nội dung: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
N4:
Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số ki biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Chuẩn bị:
N3: - SGK, Các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học.
N4: - SGK, vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC 3: TIẾNG RU TOÁN 4: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: N3: - Bước đầu đọc đúng bài thơ. - Hiểu nội dung: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). N4: Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số ki biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Chuẩn bị: N3: - SGK, Các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học. N4: - SGK, vở bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc: Các em nhỏ và cụ già. - Nhận xét ghi điểm, t/dương các em. 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới – ghi đề - Đọc bài lần 1 và HD các em luyện đọc theo yêu cầu bài tập. HS:- Luyện đọc theo yêu cầu. GV:- Gọi các em đọc bài, nghe và chỉnh sữa nhịp đọc của các em. HD các em đọc và tìm hiểu bài dựa vào các câu hỏi gợi ý SGK. HS:- Đọc và tìm hiểu bài theo yêu cầu các câu hỏi SGK. + Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? + Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? + Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ? GV:- Gọi các em đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK, GV nhận xét và giảng bài giải nghĩa từ và rút ra nội dung bài học. - Đọc bài lại lần 2 và yêu cầu các em l/đọc. HS:- Luyện đọc theo yêu cầu. GV:- Gọi HS đọc bài theo yêu cầu, nhận xét tuyên dương các em . 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục tập đọc thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Ôn tập HĐ1: KT bài tập 5 tr48 SGK. HĐ2: Luyện tập BT1(a;b): HS: đọc yc BT1, nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. 3 em làm trên bảng. Cả lớp và gv nhận xét. BT2: HS: Đọc đề BT2, tóm tắt và tự giải bài toán. KQ: chị: 22 tuổi; em: 14 tuổi *BT3: HS: Đọc và phân tích BT2. 1 em tóm tắt, rồi tự giải bài toán GV: Thu vở chấm, chữa bài. KQ: SGK: 41 cuốn; SĐT: 24 cuốn BT4: HS: Đọc và phân tích đề BT4. 1 em làm trên phiếu, các em còn lại làm vào vở. Cả lớp và gv nhận xét. *BT5: -Hướng dẫn hs đổi: 5 tấn 2 tạ=52 tạ. HS: Tóm tắt rồi tự giải bài toán. GV: Nhận xét. HĐ3: Củng cố GV:củng cố về giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. TOÁN 3: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ 4: TRUNG THU ĐỘC LẬP (Nghe-viết) I/ Mục tiêu: N3:- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Làm được các bài tập 1(dòng2), 2. N4: -Nghe -viết đúng và trình bày bài chính sạch sẽ. -Làm đúng BT(2) .a/b. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- Bản đồ về sự gia tăng dân số Việt Nam. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bảng chia 7: - Nhân xét ghi điểm. 2/ Bài mới: HS:- Chuẩn bài mới. GV:- Giới thiệu bài –ghi đề -HD biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.Giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. -HD bài tập 1(dòng 2),2 và cho các em làm bài vào vở tập. Gọi HS lên bảng làm bài 1 HS: - Lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở tập. B1/ HD các em làm thao mẫu. B2/ a) Giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được là. 60 : 3 = 20 (lít dầu) Đáp số: 20 lít dầu b) Giải Số quả cam trong rổ còn lại là 60 : 3 = 20 (quả cam) Đáp số: 20 quả cam GV:- Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm đúng theo yêu cầu của từng bài học. HS: Làm bài theo hướng dẫn của GV. GV:- Thu vở chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới: Tìm số chia 1.KT: Đọc cho hs viết bảng con 1 chữ khó ở tiết trước. 2. Bài mới: GTB GV: Đọc bài viết, hs theo dõi. HS: đọc thầm đoạn cần viết. GV: Nêu câu hỏi gợi ý hs trả lời nôị dung của đoạn viết. GV: Nhắc hs chú ý những chữ dễ viết sai . GV: đọc cho hs viết bài vào vở. HS: viết bài. GV: Đính bài viết lên bảng, hs tự chữa lỗi.. GV: Thu vở chấm bài, nhận xét chung. HĐ2: hướng dẫn hs làm BT. BT2: HS đọc yc BT2, cả lớp theo dõi SGK. HS: Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, làm vào vở BT, điền những vần đúng vào chỗ trống. Cả lớp và GV nhận xét. cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. BT3: GV: Tổ chức cho hs thi tìm từ nhanh. HS: Ghi vào mỗi băng giấy một từ tìm được ứng với một nghĩa đã cho. từng em dán nhanh vào cuối mỗi dòng trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố : GV: Nhận xét tiết học, dặn CB tiết sau. TOÁN 3 * : LUYỆN TẬP TẬP LÀM VĂN 4: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/ Mục tiêu: N3:- Giúp các em ôn lại bảng nhân, chia đã học và giải toán có liên quan về gấp mốt số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. N4-Nắm được trinhg tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai -Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Luyện đọc lại bảng nhân , bảng chia đã học. GV:- Ra bài tập về bảng nhân, bảng chia đã học. HS:- Làm bài tập theo yêu cầu. B1/ Tính nhẩm: 5x2= 7x7= 7x8= 7x4= 7x6= 7x3= 5x8= 3x9= 7x9= 7x10= B2/ Tính: 17 : 2= 19 : 3= 13 : 3= 25 : 4= 15 : 2= 34 : 5= 54 : 6= 29: 3 = B3/ Gấp các số sau: 5 ; 8 ; 6 ; 7 ; 3 ; 4 lên 7 lần. B4/ Một quyển sách có 30 trang. Hồng đã đọc được 1/6 số trang đó. Hỏi Hồng đã đọc được bao nhiêu trang? GV: Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu bài tập. HS:- Làm bài tập vào vở. GV:- Thu vở chấm và chữa bài, HD lại các bài tập HS làm sai. 3/ Củng cố, dặn do: Về nhà làm lại bài tập và học thuộc các bảng nhân, chia đã học. 1.KT: 2 hs đọc bài viết ở tiết TLV trước. 2. Bài mới: GTB HĐ1: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện. HS: Đọc Y/c bài tập 1, quan sát tranh minh hoạ. Y/c hs dựa theo cốt truyện Vào nghề, hãy viết lại câu mở đầu cho từng đoạn văn (đã cho ở tiết TLV tuần 7) HS: Mở SGK tuần 7, xem lại bài làm ở tiết trước. HS: Làm bài vào VBT. GV: Gọi hs trình bày Cả lớp và gv nhận xét bổ sung. GV: Dán 4 tờ phiếu đã viết sẵn hoàn chỉnh 4 đoạn. HĐ2: Nhận xét cách sắp xếp và câu mở đầu của đoạn văn. HS: đọc yc của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. KL: -Được sắp xếp theo trình tự thời gian( Việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau) -Thể hiện sự nối tiếp thời gian để nối đoạn văn với đoạn văn trước đó. HS: Nhắc lại HĐ3: Kể lại câu chuyện đã nghe theo trình tự thời gian. HS: Đọc yc của bài. GV: Nhấn mạnh yc của bài.(Khi kể cần làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của sự việc) HS: Nói tên câu chuyện mình kể. HS: Trao đổi theo cặp Tổ chức hs thi kể kể chuyện Cả lớp và gv nhận xét 3. Củng cố: GV: Nhận xét tiết học. TNXH 3: VỆ SINH THẦN KINH ĐỊA LÝ 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu: N3:- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. N4:- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: +Trồng cây công công nghiệp lâu năm trên đất ba dan. + Chăn nuôi châu bò, bò trên đồng cỏ. -Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. -Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuộc. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK. N4:- Bảng đồ, tranh ảnh. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về cơ quan thần kinh. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Vệ sinh thần kinh (TT) 1.KT: HS trả lời câu hỏi trong PHT 2. Bài mới: GTB HĐ1: Tìm hiểu việc trồng cây công nghiệp vùng đất đỏ Badan. GV: Y/c hs dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1 ròi thảo luận -Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên, chúng thuộc loại cây gì? -Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? HS: Trao đổi theo cặp GV: giúp hs hoàn thiện câu trả lời. HĐ2: Quan sát tranh ảnh để tìm ra kiến thức. Y/c hs quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Mê thuộc. HS: Phát biểu GV: Giúp hs hoàn thiện câu trả lời. GV: Cho hs lên chỉ vị trí Buôn Mê Thuộc trên bản đồ. HĐ3: Tìm hiểu việc chăn nuôi trên đồng cỏ. Y/c hs dựa vào hình 1và bảng số liệu mục 2 trong SGK để TLCH sau -Hãy kể những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. -Ở Tây Nguyên voi được dùng để làm gì? HS: Phát biểu Cả lớp và gv nhận xét. 3. Củng cố: GV: Tổng kết bài, nhận xét tiết học
File đính kèm:
- THỨ TƯ.doc