Giáo án lớp 3 - Tuần 8, thứ sáu

I/ Mục tiêu:

N3: - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng),C,KH (1 dòng) viết đúng tên riêng Gò công (1dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan .chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

N4:

- có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

-Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.

II/ Chuẩn bị:

N3: Vở tập viết tập 1, bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng.

N4: SGK, vở bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 8, thứ sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
TẬP VIẾT 3: ÔN CHỮ HOA: G
TOÁN 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I/ Mục tiêu:
N3: - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng),C,KH (1 dòng) viết đúng tên riêng Gò công (1dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan ...chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
N4:
- có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
-Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
II/ Chuẩn bị:
N3: Vở tập viết tập 1, bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng.
N4: SGK, vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- chuẩn bị bài mới
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề.
 - HD viết mẫu cho các em quan sát chữ G và nêu các nét viết chữ G hoa. Gọi HS lên bảng tập viết chữ hoa G.
HS:- Lên bảng viết theo yêu cầu.
GV:- Nhận xét và HD các em viết bài vào vở tập viết.
HS:- Viết bài tập viết.
GV: - Thu vở chấm chữa bài và HD thêm giúp các em về nhà tập viết đúng theo yêu cầu bài viết.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tập viết bài và chuẩn bị bài mới:Ôn tập
HĐ1: KT bài tập 3 
HĐ2: Bài mới
Hướng dẫn hs vẽ hai đường thẳng vuông góc.
GV: Hướng dẫn hs vẽ như SGK.
Y/c hs thực hành vẽ theo hướng dẫn SGK
HS: Dùng êke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc.
HĐ3: Thực hành
HS: đọc yc bài tập1.
Y/c hs dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng có trong mỗi hình vuông có góc vuông với nhau.
1 em vẽ trên bảng, các em còn lại thực hành vẽ vào vở.
Cả lớp và gv nhận xét.
BT2: 
HS: đọc yc bài tập2.
GV: cho hs trả lời miệng.
KL: AB&AP, BC&CD, CD&AD, AB&BA là các cặp cạnh vuông góc.
BT3: 3,4 hs trả lời miệng
Cả lớp và gv nhận xét.
HĐ4: Củng cố
GV: Nhận xét tiết học.
TOÁN 3: LUYỆN TẬP
LT&C 4: DẤU NGOẶC KÉP. 	
I/ mục tiêu:
N3: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
 - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với số có một chữ số. 
 - Làm được các bài tập 1,2 (cột 1,2),3.
N4: -Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép .
 -Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II/ Chuẩn bị:
N3: - SGK, vở bài tập.
N4: - Viết sẵn bài tập 2 lên bảng lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài tập sau:
 25 : X = 5 42 : X = 7
- Nhân xét ghi điểm.
2/ Bài mới: 
HS:- Chuẩn bài mới.
GV:- Giới thiệu bài –ghi đề
 - HD các em biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với số có một chữ số. HD các em làm bài tập 1,2,3. Gọi HS lên bảng làm bài tập 1.
HS:- Lên bảng làm bài tập 1, lớp làm bài vào vở tập.
 - Lớp nhân xét bài làm của bạn.
GV:- HD bài tập 2,3 và cho các em làm bài vào vở tập.
HS: - Luyện đọc và làm bài tập theo yêu cầu.
GV:- Thu vở chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.
HS: - Sửa lại bài tập sai.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới: Góc vuông, góc không vuông
1. KT: Cả lớp viết trên bc một số tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. Bài mới: GTB
HĐ1: Nhận xét: 
HS: Đọc yc của bài.
GV: Đính lên bảng nội dung BT1
HS: Đọc thầm đoạn thầm đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau
-Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
-Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?.
Cả lớp và gv nhận xét.
Y/c hs nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
HS: Trao đổi theo cặp, nêu tác dụng 
KL: Đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. 
HS: Đọc yc của bài
H’ Khi nào dấu ngoặc kép dùng độc lập, dùng phối hợp với dấu hai chấm?
HS: Trả lời. Cả lớp và gv nhận xét. 
GV: Y/c hs nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
HĐ2: Luyện tập
BT1: GV dán lên bảng 1 tờ phiếu, 1 hs làm bài.
Y/c hs gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn.
BT2: HS dọc yc bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
BT3: 
GV: Gợi ý, hs làm bài.
HS: Trình bày
GV: Nhận xét.
3. Củng cố: 
HS: Nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
TẬP LÀM VĂN 3: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
ĐẠO ĐỨC 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA( TIẾT 2) 
 I/ Mục tiêu:
N3:- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý(BT1).
 - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
N4:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
-Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,..trong cuộc sống hằng ngày.
II/ Chuẩn bị:
N3:- Vở bài tập.
N4:- Vở bài tập, SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài ghi đề.
 - HD các em biết kể lại kể về một người hàng xóm theo gợi ý.
HS:- Kể lại vài ý về người hàng xóm theo gợi ý của GV.
GV:- Gọi các em kể theo gợi ý. Và cho các em viết lời kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 dòng.
HS: - Viết lời kể thành đoạn văn.
GV: - Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em viết đúng theo yêu cầu.
HS:- Tiếp tục viết đoạn văn.
GV:- Nhận xét và gọi HS nhắc lại những điều cần lưu ý trong khi viết đoạn văn kể.
3/ Củng cố:
HS:- sữa bài viết và nhắc lại quy trình viết văn kể chuyện.
4/ Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài mới: Ôn tập kiểm tra.
1. KT: HS nêu lại ghi nhớ ở tiết trước.
2. Bài mới: GTB
HĐ1:
HS: Đọc yc của bài tập 4
GV: Y/c hs làm BT4.
GV: Hướng dẫn hs chữa BT, và giải thích.
KL: Các sự việc a); b); g); h); k).là tiết kiệm tiền của còn các việc làm c); d); đ); e); i).là lãng phí tiền của.
HĐ2: Tự liên hệ
Y/c hs tự liên hệ bản thân từ trước đến nay đã làm đực những việc gì thể hiện sự tiết kiệm tiền của.
HS: Bày tỏ
GV: Tuyên dương những em biết tiết kiệm tiền của.
HĐ3: Đóng vai
GV: Chia nhóm, Y/c hs trao đổi và đóng vai theo những tình huống BT5.
HS: Thực hành đóng vai.
Cả lớp và gv nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố:
HS: Nêu lại ghi nhớ
GV: Nhận xét tiết học.
MĨ THUẬT 3: VẼ TRANH: VẼ CHÂN DUNG
MĨ THUẬT 4: TẬP NẶN TẠO DÁNG. NẶN CON VẬT QUEN THUỘC.
I/ Mục tiêu:
N3:- Hiểu đặc điểm, hình dáng khuông mặt người. Biết cách vẽ chân dung.
 - Vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè.
N4:
-Nhận biết được hình dáng đặc điểm của mỗi con vật.
-Biết cách nặn và nặn các con vật theo ý thích.
II/ Chuẩn bị:
N3: - Tranh vẽ chân dung.
N4: - Mẫu vẽ có dạng hình trụ, hình cầu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ Ổn đinh: Hát
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
HS:- chuẩn bị bài mới.
GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - Cho các em quan sát tranh chân dung.
 - HD giúp các em hiểu ầê vẽ tranh chân dung cho các em quan sát tranh và nêu quy trình vẽ tranh chân dung.
 - Nhận biết đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của một chân dung.
HS:- Quan sát chân dung và trả lời các câu hỏi gợi ý để giúp các em hiểu cách vẽ theo quy trình.
GV: - Nêu câu hỏi cho các em trả lời. Giảng giải thêm giúp các em hiểu được cách vẽ
HS:- Thực hiện vẽ chân dung.
GV:- Nhận xét quá trình vẽ của các em, tuyên dương những em thực hiện đúng đẹp.
4/ Củng cố dặn dò:
 Về nhà chuẩn bị bài: Vẽ trang trí: vẽ màu vào hình có sẵn.
1. KT: NT kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới: GTB
HĐ1: Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
GV: Đính tranh một số con vật quen thuộc, hướng dẫn hs quan saá nhận xét để thấy được đặc điểm chung và riêng của mỗi con vật.
HS: Quan sát nhận xét, nêu kết quả đã quan sát.
GVKL.
HĐ2: Hướng dẫn hs cách nặn con vật.
GV: nặn mẫu(vừa nặn, vừa hướng dẫn)
HS: quan sát và nêu lại các thao tác năn nặn.
HĐ3: Tổ chức cho hs thực hành.
HS: Thực hành nặn.
HĐ4: đánh giá sản phẩm.
GV: Đưa ra tiêu chuẩn đánh giá.
HS: Tự đánh giá.
GV: Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
GV: nhận xét tiết học
HS: cất dụng cụ.
SINH HOẠT LỚP
I/ MỤC TIÊU:
-Đánh giá tình hình học tập tuần qua.
- triển khai công viếc tuần đến.
- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái.
II/ Nội dung sinh hoạt:
1/ Đánh giá tình hình học tập tuần qua.
- Về chuẩn bị dụng cụ đề vệ sinh lớp tốt, vệ sinh sạch sẽ.
- Đi học các em đi học đều.
- Thái độ học tập của HS tiến bộ hơn tuần trước.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Việc chuẩn bị bài ở nhà ở một số em chưa chu đáo.
- Cho HS nêu ý kiến.
2/ GV triển khai công tác tuần tới.
- Dọn vệ sinh sạch sẽ vào đầu các buổi học.
- Đi học đều, đúng giờ.
- Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Về nhà học bài, làm bài đầy đủ.
3/ Sinh hoạt tập thể:
- Tiếp tục cho HS múa hát bài TCDG: Thằng bờm.
- Tập cho HS chơi trò chơi: ô ăn quan.

File đính kèm:

  • docTHƯ SÁU.doc