Giáo án lớp 3 - Tuần 5, thứ tư
I/ Mục tiêu:
N3: - Biết ngắt đúng các kiểu câu; bước đầu biết được phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
N4: - Tính được trung bình cộng của nhiều số.
-Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bìmh cộng.
II/ Chuẩn bị:
N3: - SGK, Các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học.
N4: - SGK, vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2009 TẬP ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: N3: - Biết ngắt đúng các kiểu câu; bước đầu biết được phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). N4: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. -Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bìmh cộng. II/ Chuẩn bị: N3: - SGK, Các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học. N4: - SGK, vở bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: - Gọi 2 HS lên đọc lại bài Người mẹ. - Nhận xét ghi điểm, tuyên dương các em. 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới – ghi đề - Đọc bài lần 1 và HD các em luyện đọc theo yêu cầu bài tập. HS:- Luyện đọc theo yêu cầu. GV:- Gọi các em đọc bài, nghe và chỉnh sữa nhịp đọc của các em. HD các em đọc và tìm hiểu bài dựa vào các câu hỏi gợi ý SGK. HS:- Đọc và tìm hiểu bài theo yêu cầu các câu hỏi SGK. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? + Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp: Nêu mục tiêu cuộc họp Nêu tình hình của lớp. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. Nêu cách giải quyết. Giao việc cho mọi người. GV:- Gọi các em đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK, GV nhận xét và giảng bài giải nghĩa từ và rút ra nội dung bài học. - Đọc bài lại lần 2 và yêu cầu các em luyện đọc bài. HS:- Luyện đọc theo yêu cầu. GV:- Gọi HS đọc bài theo yêu cầu, nhận xét tuyên dương các em . 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục tập đọc thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Bài tập làm văn. 1.HĐ1: Kiển tra vở bài tập của hs. HĐ2: Luyện tập BT1: Tìm số trung bình cộng của các số. 2 hs làm trên bảng, các em còn lại làm vào vở nháp. -Cả lớp và GV nhận xét. BT2: Giải toán HS: Đọc và tìm hiểu y/c của đề toán 1em l làm trên bảng, các em còn lại làm vào vở nháp. GV: Hướng dẫn nhận xét. BT3: Giải toán HS: Đọc và tìm hiểu y/c của đề toán 1em l làm trên bảng, các em còn lại làm vào vở nháp. GV: Chấm, chữa bài. *BT4: Giải toán GV: Hướng dẫn hs phân tích và tóm tắt bài toán. 1em HS giỏi làm trên bảng GV: hướng dẫn nhận xét bài trên bảng. KQ: 5 ô tô đầu chuyển được: 36 x 5 =180 (tạ) 4 ô tô sau chuyển được: 45 x 4=180 (tạ) Tổng số tạ thực phẩm 9 ô tô chuyển được: 180+180= 360 (tạ) Trung bình mỗi ô tô chuyển được: 360: 9= 40(tạ) Đổi: 40 tạ=4 tấn Đáp số: 4 tấn GV: Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau. TOÁN: BẢNG CHIA 6 CHÍNH TẢ: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục tiêu: N3:- Bước đầu thuộc bảng chia 6 - Vận dụng trong giải bài toán có phép chia 6. - Làm được các bài tập 1,2,3. N4:- Nghe-viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật -Làm đúng BT2 phân biệt tiếng có vần dễ nhầm lẫn: en/eng. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- vở viết chính tả, BT2 viết trên bảng phụ. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bảng chia 2,3,4,5. - Nhân xét ghi điểm. 2/ Bài mới: HS:- Chuẩn bài mới. GV:- Giới thiệu bài –ghi đề - HD các em biết cách lập bảng chia 6 HS:- Lập bảng nhân 6 6 : 6 = 1 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 42 : 6 = 7 18 : 6 = 3 48 : 6 = 8 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 30 : 6 = 5 60 : 6 = 10 - Lớp nhân xét và tập đọc bảng chia 6 GV:- Gọi HS đọc bảng chia 6 nhận xét và cho các em luyện đọc thuộc bảng chia 6. HD bài tập 1,2,3 và cho các em làm bài vào vở tập. HS: - Luyện đọc và làm bài tập theo yêu cầu. GV:- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 6. - Thu vở chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới: Luyện tập 1.KT: GV đọc 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các từ đã viết ở tiết trước. 2. Bài mới: GTB HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết GV: Đọc toàn bài chính tả, HS theo dõi SGK. Y/c hs nêu nội dung đoạn viết. HS: Phát biểu HS: Đọc lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. HS:Luyện viết trên bảng con. GV: Theo dõi sửa chữa. HS: Viết bài vào vở.(1 em viết trên bảng lớp) GV: Hướng dẫn hs chữa lỗi theo bài viết trên bảng. GV: Thu vở chấm bài, nhận xét chung. HĐ2: hướng dẫn hs làm BT. BT2b) Tìm những chữ bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn. HS: Làm vào VBT, một em làm trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. BT3: Giải câu đố GV: Chia lớp thành hai nhóm ( Mỗi nhóm đố một câu) GV: Nhận xét nhóm trả lời đúng, nhanh. GV: Nhận xét tiết học, dặn CB tiết sau. TOÁN * : LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 6 TLV : VIẾT THƯ (KT VIẾT) I/ Mục tiêu: N3:- Giúp các em đọc thuộc bảng chia 6 và giải toán có liên quan về bảng chia. N4:- Biết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Luyện đọc lại bảng nhân 6. GV:- Ra bài tập tương tự như bài tập ở tiết 1 để giúp các em nhớ bảng nhân hiểu cách áp dụng bảng nhân vào làm bài. HS:- Làm bài tập theo yêu cầu. GV: Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu bài tập. HS:- Làm bài tập vào vở. GV:- Thu vở chấm và chũa bài, HD lại các bài tập HS làm sai. 3/ Củng cố, dặn do: Về nhà làm lại bài tập và học thuộc bảng nhân 6, chuẩn bị bài mới: luyện tập. 1.NT: Kiểm tra sự chuẩn bịcủa các em. 2. Bài mới: HĐ1:GV giới thiệu MĐ,YC của bài kiểm tra. HĐ2: Hướng dẫn hs nắm yc của đề bài. HS: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư. HĐ3: HS thực hành viết. GV: Theo dõi. 3. Củng cố, dặn dò: Thu bài, nhận xét tiết kiển tra. TNXH: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH ĐỊA LÍ: TRUNG DU BẮC BỘ I/Mục tiêu: N3:- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. N4: - Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được lá thư thăm hỏi, chúc mừng bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức. -Trình bày bức thư sạch, đẹp. II/ Đ D D H: N3: - Tranh vẽ về hệ tuần hoàn, sách giáo khoa. N4: - SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/KTBC: 2/ Bài mới: HS: Chuẩn bị bài mới GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi gợi ý. + Kể tên một vài bệnh về tim mạch mà bạn biết? - Gọi HS trả lời, nhận xét và giảng bài. Nêu cầu hỏi tiếp. HS:- Trả lời câu hỏi gợi ý : + Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? GV: - Nhận xét và giảng giải giúp các em hiểu được nội dung bài. - Rút ra phân ghi nhớ cho các em đọc lại. HS: - Đọc phần ghi nhớ (SGK) 4/ Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu. 1.KT: HS trả lòi câu hỏi kiểm tra trong PBT. 2. Bài mới: giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu dặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ. HS: Đọc mục 1(SGK) và trả lời câu hỏi GV nêu. HS: Trình bày. GV: Giúp hs hoàn thiện câu trả lời. GV: cho hs chỉ trên bản đồ các tỉnh: Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. HĐ2: Tìm hiểu chè và cây ăn quả ở vùng trung Du . HS: Dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục2 (SGK) thảo luận các câu hỏi trong PBT. HS: thảo luận nhóm. đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV: giúp hs hoàn thiện câu trả lời. HĐ3: tìm hiểu hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. HS: Q/s ảnh đồi trọc và trả lời câu hỏi. -Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ có những núi đất trống, đồi trọc?. -Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây trồng cây gì? HS: Phát biểu KL: Do đốt phá rừng làm nương và khai thác gỗ,... GV: Giáo dục hs ý thức bảo vệ rừng. Tổng kết bài., nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- THỨ TƯ.doc