Giáo án lớp 3 - Tuần 4, thứ 2 năm 2011

I/Mục tiêu:

A/Tập đọc:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

-Hiểu nội dung : Người mẹ rất yêu con , người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời được các CH trong SGK).

* HS đọc được: o, c, viết được: có.

B/Kể chuyện:

-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai

II/Chuẩn bị:

GV: Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 4, thứ 2 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ Hai ngày 12 tháng 09 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ (2 tiết)
I/Mục tiêu: 
A/Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
-Hiểu nội dung : Người mẹ rất yêu con , người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời được các CH trong SGK).
* HS đọc được: o, c, viết được: có.
B/Kể chuyện: 
-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai
II/Chuẩn bị: 
GV: Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A/TẬP ĐỌC: ( 45')
1.Ổn định:
2. K/ tra b/ cũ: (5) Quạt cho bà ngủ:
- Theo dõi nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: ( 40') Giới thiệu bài và ghi đề 
HĐ 1: Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
* Cho HS đọc: o, có.
- Hướng dẫn HS phát âm từ khó: Hớt hải, khẩn khoản, ao choàng.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
Giải nghĩa từ: 
 + Hớt hải: là hốt hoảng vội vàng
- Cho HS đọc phần chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Y/CHS đọc nối tiếp đoạn, lớp đọc thầm tìm hiểu bài theo CH.
Câu1/ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
Câu2/ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
Câu3/ Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
Câu4/ Người mẹ trả lời như thế nào?
- Theo dõi bổ sung rút ra ND bài, ghi bảng.
HĐ 3:Luyện đọc lại: 
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Cho HS thi đọc cả bài trong nhóm.
B/ KỂ CHUYỆN: (25')
- Kể lần 1,2, kết hợp tranh.
- HDHS cách kể từng đoạn theo tranh, cả bài trong nhóm.
- Gọi các nhóm kể từng đoạn.
- Đại diện kể cả bài.
- Theo dõi nhận xét bổ sung.
HĐ 4:Củng cố- Dặn dò: ( 3')
- NHận xét tiết học.
- Dặn dò: về đọc bài chuẩn bị bài sau: 
Ông Ngoại
- 2 HS lên bảng đọc bài kết hợp TLCH
- Theo dõi đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
* CN đọc bài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện.
- Lắng nghe.
- HS đọc phần chú giải
- Đọc nhóm 4.
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1,2 em đọc đoạn, lớp đọc thầm tìm hiểu câu hỏi.
- CN xung phong TL từng câu, lớp bổ sung.
- CN, nhóm đọc lại ND bài.
- CN đọc lại toàn bài, lớp nhận xét.
- Thi đọc trong nhóm.
- Lắng nghe.
- Các nhóm kể từng đoạn theo tranh.
- Đại diện kể cả bài.
- Lớp nhận xét tuyên dương.
- Lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu:
-Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số, tính nhân , chia trong bảng đã học
-Biết giải toán có lời văn (Liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một đơn vị)
- HS đọc được: 0, làm được các bài tập cộng trừ trong phạm vi 5.
II/Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ 
HS: Bảng con, phấn
III/Hoạt động dạy học :
GV
 HS
1.Ổn định:
2.K/tra b/cũ: Vặn kim đồng hồ theo yêu cầu của GV (mỗi câu 5 em lên bảng)
- Em thường đi học lúc mấy giờ?
- Em thường đi ngủ lúc mấy giờ?
3. Bài mới: 
HĐ1/ Giới thiệu và ghi đề
HĐ 2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bảng con. 3 em lên bảng, mỗi lần làm 2 phép tính.
* Cho HS đọc: 0,1,2; Làm bài tập: 1+2=; 4+1=; 1+4=; 2+1=; 1+3=; 3+2=; 3+1=; 2+2=; 0+5=
- Gọi HS nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Tìm x
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Cho HS làm BL, vở.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Tính ( biểu thức)
Hỏi: Thực hiện phép tính nào trước?
- Cho HS làm vào vở. 2 em lên bảng. 
- Theo dõi chấm bài.
- GV sửa bài, nhận xét
Bài 4: Gọi HS tự đọc đề.
- HDHS phân tích tóm tắt đề.
- Cho HS thi giải toán nhanh.
- Chấm 5 em. 
- GV sửa bài nhận xét.
* Chấm bài, nhận xét.
4: Củng cố- Dặn dò: (2')
- Nhận xeta tiết học.
- Về làm bài sai chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 6. 
- CNTL, lớp
- CNTL đặt tính và tính
- Lớp làm bảng con
- 3 em lên bảng
-HS nhận xét bài bạn
* CN làm bài.
- Tìm thừa số chưa biết
- 3 em trả lời.
- Lớp làm vở.
- 2 em lên bảng làm
- CN nêu yêu cầu.
- CNTL. Phép nhân rồi đến phép cộng, phép chia rồi đến phép trừ
- HS làm vào vở. 2 em lên bảng
- CN đọc đề.
- Cn phân tích đề.
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng, lớp nhận xét.
- Nghe
- Nghe
ĐẠO ĐỨC 
GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2)
I/Mục tiêu: 
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học ở tiết 1 để thực hiện tốt nội dung bài tập.
* HS viết tiếp bài: o, bò.
II/ Các hoạt động dạy - học: 
GV
HS
1.Ổn định :
2.K/tra b/cũ: (4')
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?
- GV nhận xét.
3.Bài mới: (30')Giới thiệu bài mới: 
 HĐ 1: Thảo luận
- GV phát phiếu học tập có ND.
- Hãy ghi vào ô trông chữ Đ trước những hành vi đúng, chũ S trước những hành vi sai:
* Cho HS viết: o, có.
- Gọi HS đại diện nêu kết quả đúng. 
- Theo dõi nhận xét, kết luận: 
 + Các việc làm a,d là giữ lời hứa
 + Các việc làm b,c là không giữ lời hứa
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
- Lần lượt nêu ý kiến. Y/CHS giơ thẻ màu.
 + Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì
 + Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.
 + Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.
 + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.
 + Cần xin lỗi và giải thích rõ lí do khi không thể thực hiện được lời hứa.
 + Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
- GV kết luận: Đồng tình với các ý kiến b,d, đ; không đồng tình với ý kiến a,c,e.
4: Củng cố dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau: "Tự làm lấy việc của mình".
-2 HS lên trả lời
( là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác)
( rất vui khi thực hiện được điều đã hứa)
HS thảo luận nhóm đôi
- Làm bài tập trong phiếu theo cặp
* CN viết vở.
- Cả lớp trao đổi thảo luận
- HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do
- Lớp lắng nghe, bôe sung.
- Lớp lắng nghe.
- Lắng nghe.

File đính kèm:

  • docThứ 2.doc
Giáo án liên quan