Giáo án lớp 3 - Tuần 33, thứ năm
I/ Mục tiêu:
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động ở mức cơ bản đúng.
+ Học tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
+ II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi, dây nhảy.
III/ Tiến trình lên lớp:
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 THỂ DỤC: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG HỌC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN. I/ Mục tiêu: + Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động ở mức cơ bản đúng. + Học tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. + II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi, dây nhảy. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp. + Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. + Trò chơi: “Tìm quả ăn được”. 6-8’ 1-2’ 1-2’ 2-3’ 1-2’ 2-3’ II/ Phần cơ bản: + Ôn bài thể dục phát triển chung. + Học tung và bắt bóng cá nhân- Giáo viên nêu tên động tác. - Lần 1, 2 giáo viên vừa làm mẫu, vừa giải thích kĩ thuật động tác. - Các lần sau lớp trưởng hô - học sinh thực hiện. * Giáo viên có thể cho một số em thực hiện tốt lên biểu diễn. + Tổ chức cho học sinh luyện tập theo tổ.Giáo viên theo dõi, chữa sai. + Học trò chơi: “Ai kéo khoẻ”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 9-10’ 6-7’ 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’ TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 KHOA HỌC: CHUỔI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I/Mục tiêu: N3:- Biết cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 100000 - Biết giải bài toán bằng hai cách. - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3. - Rèn các em kĩ năng tính toán nhanh. * HSY: Làm được bài tập1. N4:- Nêu được ví dụ chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật vày với sinh vật khác bằng sơ dồ II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N4:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm4 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 9. - Nhận xét tuyên dương các em 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em biết cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 100000 - Biết giải bài toán bằng hai cách. HS:- Làm bài tập 1,2 theo yêu cầu. * HSY: HD các em biết làm bài tập 1 GV:- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 HS:- Lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung sữa sai. GV:- Nhận xét và HD bài tập 3 và cho các em làm bài vào vở. HS: - Làm bài vào vở: GV: - Thu vở chấm và chữa bài tập của các em. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000. HS: Chuẩn bị bài mới. GV: GTB - HD Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh - Phát giấy, bút màu cho các nhóm HS: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. GV:Nêu câu hỏi gợi ý -Thức ăn của bò là gì? -Giữa bò và cỏ có quan hệ gì? -Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ -Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? NT: Điều khiển các bạn trong nhóm tham gia vẽ sơ đồ. Cả lớp và gv nhận xét HS: Quan sát sơ đồ chuỗi thức ănở hình 2 tr 133-SGK -Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. -Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. HS: Trả lời Cả lớp và gv nhận xét GV và hs tổng kết lại bài học GV: Nhận xét, ghi điểm CHÍNH TẢ: N-V: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I/ Mục tiêu: N3:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng quy định bài chính tả. - Làm đúng BT2a (SGK). N4: - Giúp hs: -Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II/ Chuẩn bị: N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp. N4: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Giúp các em viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài CT. HS:- Luyện viết từ khó câu khó. GV:- Nhận xét và cho các em nhớ viết theo yêu cầu bài chính tả. HS:- Viết bài chính tả. GV:- HD bài tập áp dụng (BT2) cho các em làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm bài chính tả và bài tập áp dụng 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HS: Ôn tập GV: HDBT1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng - 2hs làm trên bảng. - Cả lớp và gv nhận xét - HDBT2: Củng cố việc chuyển đổi đơn vị đo HS:3 em làm trên bảng (mỗi em làm 1 câu), các em còn lại làm vào vở. GV: Chấm, chữa bài - HDBT3: Y/c hs chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả. Cả lớp làm trên bảng con -Nhận xét - HDBT4: Giải toán HS: Đọc và phân tích đề toán 1em làm trên PBT, còn lại làm vào vở Cả lớp và gv nhận xét KQ: 2kg BT5: Giải toán HS: Đọc và phân tích đề toán 1em làm trên bảng , còn lại làm vào vở GV: Chấm, chữa bài - Nhận xét tiết học TNXH: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT LT&C: MRVT: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I/ Mục tiêu: N3: - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. N4:- Mở rộng và hệ thống háo vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ có từ Hán Việt. - Biết thêm mọt số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ về quả. N4: -Viết sẳn gợi ý bài tập 2 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Chuẩn bị bài bề mặt trái đất GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em nêu được trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Bề mặt lục địa KT: 1hs nói nội dung cần ghi nhớ tiết LT&C trước. GV: GTB - Hướng dẫn hs làm BT1: - HS đọc yc bài tập1, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - HDBT2: HS đọc yc bài tập, làm bài vào VBT GV: Chấm, chữa bài -Những từ trong đó có lạc có nghĩa là: “Vui mừng”; lạc quan; lạc thú -Những từ trong đó có lạc có nghĩa là: “ rớt lại” “sai”; lạc hậu; lạc điệu; lạc đề. -HDBT3: HS: Đọc yc bài tập 3 HS: Làm vào VBT GV: Chấm, chữa bài -Những từ trong đó: “ quan” có nghĩa là quan lại: quan quân -Những từ trong đó “quan” có nghĩa là “nhìn, xem”: Lạc quan BT3: HS: Đọc yc bài tập 3 Cả lớp đọc thầm các câu tục ngữ Y/c hs nêu nghĩa của các câu tục ngữ đó. Cả lớp và gv nhận xét GV: Nhận xét tiết học LT&C: NHÂN HOÁ TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: N3:- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá (BT2). N4:- 1.Hiểu các yc trong thư chuyển tiền 2. Biết điền nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền. II/ Chuẩn bị: N3: SGK, vở bài tập N4: Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD HS Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). HS:- Làm bài tập 1. GV: HD Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá (BT2). HS: - Làm bài tập 2. GV:- HD thêm giúp các em làm bài đúng với yêu cầu bài tập. HS:- Gọi HS lên bảng lên bảng làm bài tập 2 GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: MRVT Từ ngữ về thiên nhiên dấu chấm, dấu phẩy. HS: Chuẩn bị bài mới. GV:GTB: Nêu MĐ, YC của tiết học - Hướng dẫn hs điền ND vào mẫu thư chuyển tiền. - HDBT1: 1hs đọc yc của BT. -Lưu ý hs tình huống của bài tập. -Giải nghĩa các từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư. HS:2hs tiếp nối nhau đọc ND của mẫu thư chuyển tiền. GV: Chỉ dẫn cáh điền vào mẫu thư HS: Cả lớp điền mẫu thư chuyển tiền vào VBT GV: HDBT2: 1hs đọc yc bài tập 2. HS:1hs đóng vai người nhận tiền nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển này? GV: hướng dẫn để hs viết. HS: Viết vào mẫu thư chuyển tiền. Từng em đọc nội dung thư của mình. Cả lớp và gv nhận xét. GV: Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc