Giáo án lớp 3 - Tuần 32
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, .
- Biết đọc bài với giọng cảm súc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi ngùi .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện giết hại thú rừng là có tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ MT
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
- Rèn kĩ năng nghe.
II Các kĩ năng sống cơ bản .
: đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp. - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 4 HS nối nhau đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - HS trả lời + HS tự phân vai đọc bài Luyện toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị( tiếp) I -Mục tiêu - HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán II -Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Tổ chức: 2/ Luyện tập: *Bài 1: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm Tóm tắt 16 kg : 8 hộp 10 kg : ... hộp? - Chấm bài, nhận xét *Bài 2: Đọc đề? - BT thuộc dạng toán gì? - 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 20 cái : 5 phòng 24 cái :.. phòng? - Chấm bài, nhận xét - Chấm bài, nhận xét *Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S - YC HS làm vào VBT - Nhận xét, cho điểm 3/Củng cố: - Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị? - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - 2 em đọc. - Có 16 kg kẹo đựng đều trong 8 hộp . - 10 kg kẹo đựng đều trong mấy hộp như thế? - Lớp làm vào vở Bài giải Số kẹo đựng trong mỗi hộp là: 16 : 8 = 2 ( kg) Số hộp cần đựng hết 10 ki –lô - gam kẹo là: 10 : 2 = 5( hộp) Đáp số: 5 hộp - HS đọc - BT liên quan rút về đơn vị - Lớp làm vào vở Bài giải Số quạt trần lắp trong mỗi phòng là: 20 : 5= 4( cái) Số phòng để lắp được 24 cái quạt trần là: 24 : 4 = 5( phòng) Đáp số : 5 phòng - Làm VBT toán - Biểu thức đúng là: ý thứ nhất của ý a và ý thứ hai của ý b. - HS nêu Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm. I. Mục tiêu - Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết câu văn BT1, BT3. Phiếu viết ND BT3. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS làm miệng BT1, 3. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết dạy. 2. HD HS làm BT * Bài 1 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét * Bài 2. - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét. * Bài 3 - Nêu yêu cầu BT. - GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét. * Tìm dấu hai chấm. Cho biết mỗi dấu hai chấm dùng để làm gì ? - 1 HS lên bảng làm mẫu : Khoanh tròn vào dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để làm gì ? - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm cử người trình bày. - Nhận xét. + Ô nào cần dùng dấu chấm, ô nào cần dùng dấu phẩy. - 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào giấy nháp. - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn. + Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? - 1 HS đọc các câu cần phân tích - HS làm bài vào vở. - 3 em lên bảng làm - Nhận xét Toỏn: Luyện tập I -Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán II -Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III -Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị? - Nhận xét, cho điểm 3/Luyện tập: *Bài 1:Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Yêu cầu 1 HS trình bày bài giải trên bảng Tóm tắt 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : ... hộp? - Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. *Bài 3: - GV tổ chức cho HS nối nhanh biểu thức với kết quả - GV tuyên dương nhóm nối nhanh và đúng. 4/Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 2- 3 HS nêu - HS khác nhận xét - Đọc - Có 48 cái đĩa, xếp đều vào 8 hộp - 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp - Lớp làm vở Bài giải Số đĩa trong một hộp là; 48 : 8 = 6( đĩa) Số hộp để xếp 30 đĩa là: 30 : 6 = 5( hộp) Đáp số : 5 hộp - Lớp làm nháp - Đổi nháp- Kiểm tra- Nhận xét - Lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em thi nối tiếp sức. 56 : 7 : 2 nối với kết quả là 4 36 : 3 x 3 nối với kết quả là 36 4 x 8 : 4 nối với kết quả là 8 48 : 8 x 2 nối với kết quả là 3 Luyện viết: Người đi săn và con vượn. I. Yờu cầu: - HS nghe và viết chớnh xỏc đoạn 1 trong bài: Người đi săn và con vượn. - Rốn cho HS kĩ năng viết đỳng chớnh tả và trỡnh bày bài viết sạch đẹp. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ * Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn 1 của bài Người đi săn và con vượn. - Gọi 2HS đọc lại. - Yờu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời cõu hỏi: + Đoạn văn núi lờn điều gỡ ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Yờu cầu HS tập viết trờn bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chớnh tả. * Đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm vở một số em, nhận xột chữa lỗi phổ biến. * Dặn dũ: Về nhà viết lại cho đỳng những chữ đó viết sai, viết mỗi chữ 1 dũng. - Nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm và trả lời: + Đoạn văn núi về tài đi săn của bỏc thợ săn. + Viết hoa cỏc chữ đầu cõu và và đầu đoạn. - Tập viết cỏc từ dễ lẫn. - Nghe - viết bài vào vở. - Lắng nghe nhận xột, rỳt kinh nghiệm. Chiều: ễn luyện từ và cõu Ôn : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ? - áp dụng làm bài tập. II. Đồ dùng GV : Phiếu học tập. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi : Bằng gì ? - Em đi học bằng xe đạp. - Quyển vở này làm bằng giấy. - Cái bút này viết bằng mực. - Cái cặp này làm bằng da. b. HĐ2 : Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì ? C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. + 4 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. + Lời giải : + Em đi học bằng gì ? - Bằng xe đạp + Quyển vở này làm bằng gì ? - Bằng giấy. + Cái bút này viết bằng gì ? - Bằng mực. + Cái cặp này làm bằng gì ? - Bằng da. * HS thực hành theo cặp. - 1 em hỏi 1 em trả lời. - Từng cặp đứng lên hỏi đáp - Nhận xét Luyện toỏn: Ôn : Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán II -Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III -Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: + Treo bảng phụ - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm bài Tóm tắt 3 kho : 27 tạ 81 tạ :... kho? - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: HD tương tự bài 1 Tóm tắt 5 thùng : 25 lít 13500 lít :... thùng? - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: HD tương tự bài 2 Tóm tắt 5 phòng : 45 viên 3627 viên :.... phòng? - Chấm bài, nhận xét 3/Củng cố: - Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị? - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - Đọc - 3 kho đựng 36405 kg thóc - 84954 kg đựng mấy kho? - Lớp làm phiếu HT Bài giải Số thóc trong một kho là: 27 : 3 = 9( tạ) Số kho cần để chưa hết 81 tạ thóc là: 81 : 9 = 9( kho) Đáp số: 9 kho - Đổi vở- Kiểm tra - Đọc Lớp làm vở Bài giải Số dầu trong một thùng là: 25 : 5 = 5 ( l) Số thùng để đựng 13500 lít dầu là: 13500 : 5 = 2700( thùng) Đáp số : 2700 thùng - Làm phiếu HT Bài giải Số viên gạch lát một phòng là: 45 : 5 = 9( viên) Số phòng lát hết 3627 viên gạch là: 3627 : 9 = 403( phòng) Đáp số : 403 phòng Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012 Toán luyện tập I -Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính giá trị biểu thức số. Củng cố KN lập bảng thống kê. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán II -Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III -Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: +Treo bảng phụ - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - 1 HS chữa bài Tóm tắt 12 phút: 3 km 28 phút:....km? - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: HD tương tự bài 1 - Gọi 1 HS trên bảng Tóm tắt 21 kg : 7 túi 15 kg : ...túi? - Chấm bài, nhận xét *Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chữâ bài, cho điểm *Bài 4: BT yêu cầu gì? - Đọc tên các cột và tên các hàng? - Yêu cầu HS suy nghĩ và điền số liệu vào bảng - 1 HS chữa bài. 3/Củng cố: - Tuyên dương HS chăm học - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - Đọc - 12 phút đi được 3 km - 28 phút đi bao nhiêu km? Bài giải Số phút cần để đi 1 km là: 12 : 3 = 4( phút) Quãng đường đi được trong 28 phút là: 28 : 4 = 7( km) Đáp số: 7km - Lớp làm vở Bài giải Một túi đựng số đường là: 21 : 7 = 3( kg) Số túi đựng 15 kg đường là: 15 : 3 = 5( túi) Đáp số: 5 túi Điền dấu nhân, chia thích hợp - Lớp làm phiếu HT 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 : 2 = 2 24 : 6 x 2 = 8 32 : 4 x 2 = 16 Điền số thích hợp vào bảng - Nêu - Làm phiếu HT Lớp HS 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 Tập viết Ôn chữ hoa X. I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Đồng Xuân bằng cghữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại tên riêng học trong giờ trước. - GV đọc : Văn Lang, Vỗ tay B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu chữ X b. Luyện viết tên riêng - Đọc từ ứng dụng - GV giải thích : Đồng Xuân là tên 1 chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giải thích : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết
File đính kèm:
- GIAO AN L3-TUAN 32 .doc