Giáo án lớp 3 - Tuần 3 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa.

- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1662 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 3 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhau?
- HS nêu
- GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ.
- HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy.
3. HD viết vào vở 
- GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng
+ Viết chữ H, T: 1 dòng 
+Viết tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe.
+ Câu tục ngữ: 2 dòng 
- HS viết bài vào vở
4. Chấm – Chữa bài
- GV thu bài chấm điểm 
Học sinh sửa nỗi bài viết
- Nhận xét bài viết. 
5. Củng cố – dặn dò:
Viết thêm bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học
Xem trước bài sau.
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________________________________________	
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
Tập đọc:
	Tiết 9: 	 QUẠT CHO BÀ NGỦ.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: Lặng ; lim dim.	
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
- Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu).
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Học thuộc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc
	- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
	- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài thơ
- HS chú ý nghe
- GV tóm tắt ND bài 
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài: 
* Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
* Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Mọi vật im lặng như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
+ Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
- Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp bình chọn
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Học bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau.
	___________________________________
	TOÁN
	Tiết 13: 	XEM ĐỒNG HỒ
A. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
- Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày 
B. Đồ dùng dạy học:
	- Mô hình đồng hồ 
C. Các hoạt động dạy học:
 I kiểm tra bài cũ
	- 1HS làm lại BT3
	- 1HS đọc bảng cửu chương 5
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ.
- Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Có 24 giờ 
+ Bắt đầu tính như thế nào ?
- 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau:
12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ )..
- HS dùng mô hình đồng hồ thực hành.
- GV giới thiệu các vạch chia phút.
- HS chú ý quan sát.
2. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút.
- Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác.
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm.
+ GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài.
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.
+ GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành )
 Bài 1:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
+Nêu vị trí kim dài ?
+ Nêu giờ phút tương ứng?
- HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1.
- Lớp nhận xét bổ xung 
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành 
- HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- Lớp chữa bài.
 Bài 3:
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
 Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
IV Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
Học và làm bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
	___________________________________
Tập làm văn
	Tiết 3: 	Kể về gia đình . Điền vào tờ giấy in sẵn 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình một người mới quen.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đơn xin nghỉ học
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2HS đọc lại đơn xin vào Đội	
	- Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập 
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét 
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
b. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu Bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- Học sinh làm vở
- 2 –3 HS làm miệng, bài tập.cả lớp làm bài
-. GV thu bài – chấm điểm
5 học sinh nộp bài.
 - GV nhận xét bài viết 
Sửa iỗi chính tả.
C. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Viết thêm bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
THỂ DỤC
Tiết 5: 	TẬP HỢP HÀNG NGANG – DÓNG HÀNG - ĐIỂM SỐ 
I. Mục tiêu:
- Ôn tập – tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức chủ động.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 – 6 phút
- ĐHTT
- GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
 x x x x x x
 x x x x x x 
- GV cho HS khởi động
- HS khởi động theo HD của GV
+ Chạy chậm 1 vòng quanh sân.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
B. Phần cơ bản 
20 – 23 phút
- ĐHTL:
1. Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
 x x x
 x x x
 x x x
2. Học tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
10 phút
+ Cả lớp cùng thực hiện, cán sự lớp điều khiển.
 x x x x x x
 x x x x x x 
 x x x x x x 
+ GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần – HS tập theo mẫu của GV. 
+ HS tập theo tổ, thi giữa các tổ.
3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- GV nêu tên trò chơi – HS chơi trò chơi.
c. Phần kết thúc 
5 phút
- ĐHXL: x x x x x
 x x x x x
 x x x x x 
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài học – NX giờ học
Ôn bài ơ nhà
- GV giao bài tập về nhà
______________________________________________________________	
	 Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013
Toán
	Tiết 14: 	 XEM ĐỒNG HỒ(Tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
- HS Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 , rồi đọc theo hai cách
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
B. Đồ dùng dạy học:
 	Chuẩn bị đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy học
1/Kiểm tra bài cũ
- 1HS trả lời bài tập 2
- 1HS trả lời bài tập 3 { tiết 13 }
II. Bài mới 
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời đỉêm theo hai cách.
- Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chi 8h 35’ 
- GV huướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dàiđến vạch 12 
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’ 
- Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được.
- GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
2. Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
- Lớp chữa bài 
 Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chung 
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
 Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét.
 Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh và nêu miệng 
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Xem đồng hồ ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau
Chính tả : (Tập chép)
	Tiết 6: 	 CHỊ EM
I. Mục tiêu:
- Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ).
- Làm đú

File đính kèm:

  • docGiao an SEQAP lop 3 Tuan 3.doc
Giáo án liên quan