Giáo án lớp 3 - Tuần 26 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt
I. Mục tiêu:
-Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, xã hội.
- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiêm nguồn nước.
*KNS: -Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các tư liệu về sử dụng nguồn nước và
gọi là dãy số liệu. -Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? +Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? +Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? +Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? +Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? -Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp, từ thấp đến cao? -Bạn nào cao nhất? thấp nhất? b)HĐ 2: Luyện tập; *Bài 1:- BT cho biết gì? -Bt yêu cầu gì? -Y/c HS thảo luận theo cặp -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: -Đọc số gạo ghi trong từng bao? -Viết nháp dãy số liệu cho biết số gạo của 5 bao gạo đó? 3/Củng cố- dặn dò (1’) -Đánh giá giờ học -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -HS nêu - Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. -Đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. -Đứng thứ nhất -Đứng thứ hai -Đứng thứ ba -Đứng thứ tư Phong, Ngân, Anh, Minh Minh, Anh, Ngân, Minh -Bạn Phong cao nhất,bạn Minh thấp nhất -Dãy số liệu chiều cao của 4 bạn -Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên a)Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135cm. b)Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. -HS đọc tróng SGK a)Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b)Từ lớn đến bé:60 kg,50 kg,45kg, 40kg, 35kg. ----------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 52 Rước đèn ông sao. I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ - Hiểu ND, ý nghĩa của bài đọc : Trẻ em Việt nam rất thích cõ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau . II. Đồ dùng SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Đọc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trước lớp. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào ? - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? 4. Luyện đọc lại - GV HD HS đọc đúng 1 số câu, đoạn văn - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS đọc 2 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Đ1 tả mâm cỗ của Tâm. Đ2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn. - Mâm cỗ được bày rất vui mắt, một quả bưởi được khía thành 8 cánh ...... - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc ... - Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn .... + 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài. - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 2 HS thi đọc cả bài C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ----------------------------------------------------------------------------- Mĩ Thuật GV bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------------- Thể dục GV bộ môn dạy --------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 26 Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. I. Mục tiêu - Hiểu nghĩa các từ lễ ,hội, lễ hội (BT1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/ b /c) II. Đồ dùng SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4) - Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 25. B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 70 - Nêu yêu cầu BT. - Gọi HS làm các câu có trong bài tập - GV nhận xét. * Bài tập 2 / 70 Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét GV nhận xét . * Bài tập 3 / 70 - Nêu yêu cầu BT - 2 HS làm bài - Nhận xét. + Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A - HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm a) Lễ Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niêm một sự kiện có ý nghĩa + Tìm và ghi vào vở : Tên 1 số lễ hội: Đền Gióng , chùa Hương … Tên 1 số hội: Hội vật , đua thuyền , đua voi… Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội:Cúng Phật , thắp nhang đánh đu , thả diều… - HS trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên 1 số lễ hội, hội và hoạt động .....vào phiếu. - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp. + Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu - 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của bạn. - 5 HS đọc bài làm của mình. C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ----------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 128 Làm quen với thống kê số liệu (tt) I-Mục tiêu -HS nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: hàng, cột. - Biết cách đọc các số liệu của một bảng . - Biết cách phân tích các số liệu của một bảng . II-Đồ dùng: SGK III-Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: (1’) 2/ Bài mới: (37’) a)HĐ1:Làm quen với bảng thống kê sốliệu. +Treo bảng thống kê thứ nhất. -Bảng số liệu có những nội dung gì? -Bảng có mấy cột? mấy hàng? -Các hàng cho biết gì? -Bảng thống kê số con của mấy gia đình? -Mỗi gia đình có mấy người? -Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng nhau? a)HĐ 2: Thực hành: *Bài 1: -Đọc bảng số liệu? -bảng có mấy cột? mấy hàng? -Nội dung từng hàng trong bảng? -Y/ c HS thảo luận nhóm đôi: +HS 1: Nêu câu hỏi +HS 2: Trả lời. *Bài 2: -Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì? -Bài tập yêu cầu gì? -Y/ c HS thực hành trả lời nhóm đôi: +HS 1: Nêu câu hỏi +HS 2: Trả lời. -Nhận xét, cho điểm. 3/Củng cố- dặn dò (2’) -Tuyên dương HS tích cực học bài. -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. -Bảng có 4 cột và 2 hàng -Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình.Hàng thứ hai ghi số con của mỗi gia đình. -ba gia đình -Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con. Gia đình cố Hồng có 2 con. -Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau. -HS đọc -Có 5 cột và 2 hàng. -Hàng trên ghi tên các lớp.Hnàg dưới ghi số HS của từng lớp. +Lời giải: a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi. b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 10HS giỏi c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có ít HS giỏi nhất. -Số cây trồng được của 4 lớp. -Dựa vào bảng để trả lời câu hỏi a)Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất, lớp 3B trồng được ít cay nhất. b)Hai lớp 3A và 3C trồng được số cây là 40+45=85 cây ------------------------------------------------------------------ Anh văn GV bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------- Tập viết Tiết 26 Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng ) , D , Nh (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng ) và câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng . HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong tiết trước ? - GV đọc : Sầm Sơn B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. b. Luyện viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Tân Trào là tên 1 xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang ...... c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS động viên HS viết bài 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS - Sầm Sơn, Côn Sơn suối chảy rì rầm ...... - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + T, D, N ( Nh ) - HS QS - HS tập viết chữ T trên bảng con + Tân Trào - HS tập viết trên bảng con + Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba - HS viết trên bảng con : Tân Trào, Giỗ Tổ + HS viết bài vào vở tập viết IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ------------------------------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội. Tiết 51 Tôm, cua. I- Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của tôm , cua đối với đời sống của con người . - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thât . II- Đồ dùng dạy học: SGK III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Tổ chức: (1’) 2-Kiểm tra: (3’) Nêu 1 số cách tiêu diệt những convật có hại? 3-Bài mới: (35’) Hoạt động 1 Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu: QS hình trang 98,99, kết hợp tranh mang đến thảo luận: Nhận xét về kích thước của chúng. Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không? Hãy đếm xem con cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có đặc điểm gì? Bước2: Làm việc cả lớp: *KL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Hoạt động 2Thảo luậncả lớp. b-Cách tiến hành: Tôm, cua sống ở đâu? Nêu ích lợi của tôm, cua? GT về hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến tôm, cua mà em biết? *KL:Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đam cần cho cơ thể con người. ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắttôm, cau. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 4- Củng cố- Dặn dò: (1’) - Nêu ích lợi của tôm? - Về học bài. Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát 1 bài hát có tên con cua. Vài HS. *QS và thảo luận nhóm. Lắng nghe. Thảo luận. Đại diện báo cáo KQ. Tôm, cua sống ở sông, hồ, biển. Tôm, cua có ích lợi làm thức ăn chứa nhiều đạm cho con người, thành một mặt h
File đính kèm:
- tuan 26.doc