Giáo án lớp 3 - Tuần 25, thứ năm

I/ Mục tiêu:

+ Ôn bài thể dục phát triển chung( Tập với cờ và hoa). Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng.

+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động ở mức cơ bản đúng.

+ Chơi trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.

+ II/ Chuẩn bị:

+ Địa điểm: Sân tập

+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi, dây nhảy.

III/ Tiến trình lên lớp:

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 25, thứ năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
ÔN NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH”.
I/ Mục tiêu:	
+ Ôn bài thể dục phát triển chung( Tập với cờ và hoa). Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng.
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động ở mức cơ bản đúng.
+ Chơi trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
+ II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi, dây nhảy.
III/ Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG
ĐL
HÌNH THỨC
1/ Phần mở đầu:
+ Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
+ Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp.
+ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
+ Trò chơi: “Tìm quả ăn được”.
6-8’
1-2’
1-2’
2-3’
1-2’
2-3’
II/ Phần cơ bản:
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Giáo viên nêu tên động tác.
- Lần 1, 2 giáo viên vừa làm mẫu, vừa giải thích kĩ thuật động tác.
- Đứng tại chỗ tập so dây, động tác trao dây.
- Tập cho học sinh trao dây và nhảy thử.
- Các lần sau lớp trưởng hô - học sinh thực hiện.
* Giáo viên có thể cho một số em thực hiện tốt lên biểu diễn.
+ Tổ chức cho học sinh luyện tập theo tổ.Giáo viên theo dõi, chữa sai.
+ Học trò chơi: “Ném trúng đích”
G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức.
+ Giáo viên theo dõi, chữa sai.
24-26’
9-10’
6-7’
8-10’
III/ Phần kết thúc:
+ Cúi người thả lỏng
+ Hệ thống lại bài.
+ Nhận xét tiết học.
+ Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học
4-6’
1-2’
1-2’
1-2’
1’
TOÁN: LUYỆN TẬP
KHOA HỌC: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I/Mục tiêu:
N3:- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Viết và tính được giá trị của biểu thức.
 - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3,4(a,b).
 - Rèn các em kĩ năng tính toán nhanh.
 * HSY: Làm được bài tập1. 
N4:- Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có hiệt độ thấp hơn
 - Sử dụng được nhiệt nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể; nhiệt độ không khí
 II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N4:- SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 9.
 - Nhận xét tuyên dương các em
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài ghi đề.
 - HD các em biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Viết và tính được giá trị của biểu thức.
HS:- Làm bài tập 1,2,3 theo yêu cầu.
 * HSY: HD các em biết làm bài tập 1
GV:- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,3
HS:- Lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung sữa sai.
GV:- Nhận xét và HD bài tập 4 và cho các em làm bài vào vở.
HS: - Làm bài vào vở:
GV: - Thu vở chấm và chữa bài tập của các em.
3/ Củng cố, dặn dò: 
 - Về nhà tập làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Tiền Việt Nam.
HS: Chuẩn bị bài mới.
GV: GTB, HD Tìm hiểu sự truyền nhiệt
Y/c hs kể một số vật nóng và một số vật lạnh thường gặp hằng ngày
HS làm việc cá nhân, rồi trình bày trước lớp
 - Cả lớp và gv nhận xét
GV: HDThực hành sử dụng nhiệt kế
 - Giới thiệu cho hs quan sát hai loại nhịêt kế. Mô tả sơ lược cáu tạo nhiệt kế và mô tả cách đọc
HS: Thực hành đọc nhiệt kế
 - thực hành đo nhiệt độ
GV: Hướng dẫn hs thực hành đo nhiệt độ
HS: Thực hành
 - Trình bày kết quả thí nghiệm.Cả lớp và gv nhận xét.Y/c hs nêu nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan.
GV: Kết luận ý đúng
HS: Nhắc lại ND bài học
GV: Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
TOÁN: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
N3:- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn xuôi.
 - Làm đúng (BT2)a.
 * HSY: Đánh vần cho các em viết được bài chính tả.
N4: - Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II/ Chuẩn bị:
N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp.
N4: SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề
 - Đọc bài lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết.
HS:- Đọc lại bài và viết các từ khó trong bài.
GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, đọc từng dòng cho các em viết bài.
HS:- Viết bài chính tả nghe viết.
 + HSK: nghe viết theo từng dòng
 + SHY: Nghe đánh vần từng tiếng để viết. 
GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở.
HS:- Làm bài vào vở tập.
3/ Củng cố:
GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng
4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới.
HS: Chuẩn bị bài mới.
GV: Giới thiệu cách tìm phân số của một số
Y/c hs nhắc lại ghi nhớ “ Tìm một phần mấy của một số”
HS:Đọc bài toán trong SGKvà quan sát HV.
GV: Gợi ý để hs tìm ra cách giải
 - 1hs lên trình bày cách giải.
 - Cả lớp và gv nhận xét.
 - Y/c hs dựa vào cách giải bài toán, phát biểu cách tìm của 12
 - KL: Muốn tìm của 12 ta lấy 12 nhân với , 2 hs nhắc lại
 - HD Thực hành 1,2,3 
HS đọc và phân tích bài toán ở BT1.1 em giải trên bảng, các em còn lại làm vào vở.
Cả lớp và gv nhận xét. KQ: 21 hs khá
 - BT2: HS đọc và phân tích bài toán ở BT2: 1 em làm trong PBT, các em còn lại làm vào vở.
GV: Chấm và chữa bài KQ: 100m
BT3: Cả lớp tự làm vào vở
GV: Chấm, chữa bài
KQ: 18 học sinh nữ
HS: Nêu lại cách tìm phân số của một số
TNXH: CÔN TRÙNG
LT&C: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I/ Mục tiêu:
N3: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
 - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ.
N4:- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ)
 -Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1- Mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3)
II/ Chuẩn bị:
N3: - Tranh vẽ về quả.
N4: -Viết sẳn gợi ý bài tập 2 lên bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ SGK.
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD và nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý.
GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý.
 - Giảng giải giúp các em biết các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ.
 - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
3/ Củng cố:
HS:- Đọc phần ghi nhớ.
4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Tôm, cua.
GV: GTB
 - Phần nhận xét
 - Y/c cả lớp đọc thầm câu văn, thơ, làm bài vào VBT, lần thực hiện từng yc trong SGK, phát biểu ý kiến. Cả lớp và gv nhận xét
 - Đính 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì? Mời 2 hs lên bảng gạch dưới bộ phận chủ ngữ ở mỗi câu.
 - Cả lớp và gv nhận xét.
HS:2 hs đọc phần ghi nhớ
GV: HD Luyện tập
BT1: 
HS đọc yc của bài, làn lượt đọc từng câu hỏi trong SG: Tìm câu kể Ai là gì? Xác định chủ ngữ của câu
 - Phát biểu ý kiến
 - Cả lớp và gv nhận xét.
BT3: 
GV: Nêu yc của bài tập
HS: Làm bài vào VBT
GV: Chấm, chữa bài
Cả lớp và gv nhận xét
HS: Nêu lại ghi nhớ
GV: Nhận xét tiết học
LT&C: NHÂN HOÁ, ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
N3:- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh văn hoá (BT1).
 - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? (BT2).
 - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi vì sao? (BT3).
N4:- HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
 -Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối
II/ CHUẨN BỊ
N3: SGK, vở bài tập
N4: Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
TG
Nhóm 4
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh văn hoá (BT1).
HS:- Trả lời theo yêu cầu bài tập 1.
GV: - HD bài tập 2: Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? 
HS: - Trả lời theo yêu cầu
GV:- HD bài tập 3: 
HS:- Gọi HS trả lời câu hỏi vì sao? 
GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Từ ngữ về lễ hội, dấy phẩy.
HS: Chuẩn bị bài
GV: GTB Hướng dẫn luỵện tập
BT1: GV đính bảng phi ghi sẵn hai cáh mở bài.
HS: đọc yc bài tập, tìm sự khác nhau giữa hai Cách mở bài của hai đoạn.
GV:HD Thực hành viết đoạn mở bài 
 - Y/c hs dựa theo gợi ở BT2, viết đoạn mở bài cho bài văn tả cây mai.
HS: Thực hành viết đoạn mở bài
GV: Cho hs trình bày.Cả lớp và gv nhận xét
 -BT3: GVDán ảnh một số cây, Y/c hs quan sát và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.Cả lớp và gv nhận xét.
BT4: Thực hành viết đoạn mở bài , giơids thiệu chung về cây định tả GV Nêu yc, hs thực hành
HS: Nối tiếp nhau trình bày đoạn mở bài
Cả lớp và gv nhận xét.
GV: Nhận xét tiết học, dặn hs về tiếp tục quan sát cây cối.

File đính kèm:

  • docTHỨ NĂM.doc
Giáo án liên quan