Giáo án lớp 3 - Tuần 23 năm 2010
A. Mục đích yêu cầu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Nhà ảo thuật
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
B. Đồ dùng dạy học
- GV + HS : SGK
C. Hoạt động dạy học
giọng đọc b. HD luyện đọc k/h giải nghĩa từ * Đọc câu * Đọc đoạn * Đọc đoạn trong nhóm * TC HS thi đọc đoạn ,cả bài b. HD tìm hiểu bài - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK c. HD kể chuyện - YC HS kể đoạn ,cả câu chuyện - HD bình người kể hay III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp. - Theo dõi - Theo dõi, 4 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS nối tiếp nhau câu, kết hợp luyện đọc từ khó - CN nối tiếp đọc đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo cặp - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay - 4 HS đọc cả bài - Nối tiếp HS trả lời - 5,6 HS kể đoạn - 3,4 HS kể cả câu chuyện - Nhận xét ,bình người kể hay - Nghe & thực hiện ______________________________________ Tiếng Việt Nói, viết về người lao động trí óc. A. Mục đích yêu cầu . - Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. B. Đồ dùng dạy học - GV + HS : VBT C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT a. HS năng khiếu YC làm các BT ở VBT nâng cao - YC HS viết 1 đoạn văn ngắn từ 10 câu trở lên nói về người lao động trí óc - YC HS làm bài - Gọi HS trình bày - HD nhận xét về : Câu , từ , ND… b. HS đại trà YC làm các BT ở VBT - Nêu yêu cầu BT. - YC HS làm bài ( theo gợi ý) - GV chấm 1 số bài,nhận xét bài viết của HS. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài - Theo dõi - Nghe - CN làm vở - 4,5 HS đọc - Nhận xét -1 HS đọc YC - Nối tiếp đọc bài viết - Nhận xét - Nghe & thực hiện ______________________________________________ Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( Có nhớ một lần). Nhân nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số. - Rèn KN tính và giải toán B- Đồ dùng dạy học - GV + HS : VBT C. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB: … Ghi bài 2. HD HS làm BT * Bài 1/25: Tính - Gọi HS nêu YC. - YC HS làm bài, chữa bài, nêu cách tính. - GV cùng HS nhận xét, chốt kq đúng: - Củng cố về cách tính nhân số có 4 chữ số cho số có một chữ số. * Bài 2/25: Đặt tính rồi tính. - HD HS tương tự bài 1. - KQ đúng: 1212 2121 1712 X 4 X 3 X 4 4848 6363 6848 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. * Bài 3/25: - YC HS đọc đề bài. - HD HS tìm cách giải. - YC HS làm bài, chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chốt kq đúng: Bài giải Hai xe chở được số viên gạch là: 1210 x 2 = 2420 ( viên ) Đáp số: 2420 viên * Bài 4/25: Tính nhẩm - YC HS nhẩm tính, nêu KQ - Củng cố về cách nhân số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Theo dõi - 1-2 HS - Cả lớp, 3 HS chữa bài. - Nhận xét - Theo dõi - Cá nhân làm bài, chữa bài. - Theo dõi - 1-2 HS - Cá nhân - Cá nhân - Nhận xét - Nối tiếp nêu kq - Theo dõi - 1,2 HS nêu - Nghe & thực hiện _____________________________________________________________________ Thứ tư , ngày 9 tháng2 năm 2011 Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? A. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục học về nhân hoá. Nắm được ba cách nhân hoá. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? ( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi ) B. Đồ dùng dạy học - GV + HS : VBT C.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài 1/12: a. Đọc bài thơ và ghi vào chỗ trống dưới bảng sau: - Gọi HS nêu YC - YC HS làm bài, cho 2 HS làm trên bảng nhóm - YC HS chữa bài - HD HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng: Tên sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá Các sự vật được gọi bằng Các sự vật được tả bằng những từ ngữ mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. ông, chị Ông trời bật lửa Chị mây kéo đến Trăng sao trốn .......................... - Chúng được nhân hoá bằng cách : gọi, bằng những từ ngữ dùng để tả người, bằng cách nói thân mật như nói với con người.) * Bài 2/14: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu? - YC HS làm bài & trình bày bài , chốt KQ: a. ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. ở quê hương ông. - GV nhận xét + Khắc sâu tìm bộ phận trảlời câu hỏi: ở đâu? * Bài 3/14: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài , chốt KQ: a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. - GV chấm điểm, nhận xét. * Khắc sâu cách trả lời câu hỏi : ở đâu? III. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Nghe - 1-2 HS - Cả lớp - 2 HS - Nhận xét, bổ sung - Cá nhân làm bài, chữa bài - Nhận xét, bổ sung - 1-2 HS - Cá nhân - Nhận xét - Theo dõi - Nghe & thực hiện ______________________________ Toán Luyện tập A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số .Tìm số bị chia chưa biết. - Rèn KN tính và giải toán B- Đồ dùng dạy học - GV + HS :VBT C- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : … Ghi bài 2.HDHS làm BT * Bài 1/28: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu YC. - YC HS làm bài, chữa bài. - YC HS nhận xét, nêu cách làm. - Củng cố cách nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số( có nhớ 2 lần). * Bài 2/28: - YC HS đọc đề bài. - YC HS làm bài, chữa bài. - YC HS nhận xét, nêu cách làm. - Chốt kq đúng: Bài giải Mua 4 quyển vở phải trả số tiền là: 1200 x 4 = 4800 ( đồng) Cô bán hàng phải trả lại cho Bình số tiền là: 5000 - 4800 = 200( đồng) Đáp số :200 đồng * Bài 3/29: Tìm x - HD HS tương tự bài 1. - KQ đúng a. X : 5 = 1308 b. X : 6 = 1507 X = 1308 x 5 X = 1507 x 6 X = 6540 X = 9042 - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. III. Củng cố, dặn dò: - Khi nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ta cần lưu ý điều gì? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Theo dõi - 1-2 HS - Cả lớp, 3 HS chữa bài - Cá nhân - Theo dõi - 1-2 HS - Cá nhân - 1-2 HS - Theo dõi - Cá nhân làm bài, chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết. - 1,2 HS nêu - Nghe & thực hiện ________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Tìm hiểu về các lễ hội của dân tộc Việt Nam Thứ năm , ngày 25 tháng2 năm 2010 Luyện từ và câu Nhân hoá.Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? A. Mục đích yêu cầu - Tìm được những sự vật được nhân hoá, cách nhân hoá. - Đặt được câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi đó B. Đồ dùng dạy học - GV : 1 đồng hồ có 3 kim, 3 tờ phiếu khổ to làm BT3, bảng lớp viết 4 câu hỏi BT3 - HS : SGK. C. Hoạt động dạy hoc Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1/ 44, 45. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - YC HS làm bài - Gọi HS trình bày , chốt KQ: Những vật được nhân hoá Cách nhân hoá Những vật ấy được gọi Vật ấy được tả bằng những từ ngữ kim giờ kim phút kim giây cả ba kim. bác anh bé. thân trọng, nhích từng li, từng li lầm lì, đi từng bước tinh nghịch,, chạy vút lên trứơc hàng cùng tới đích, rung 1 hồi chuông vang. - GV nhận xét - Bài thơ sử dụng mấy cáh nhân hoá ? Là những cách nào ? ( 2 cách : Gọi sự vật bằng từ gọi người . Tả sự vật bằng các từ ngữ dùng để tả người ) * Bài tập 2/ 45. Dựa vào bài thơ trên trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - YC HS làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét ,chốt KQ: + Bác kim giờ nhích về trước từng li , từng li /… + Anh kim kim phút thong thả từng bước một /…. + Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh/… - GV nhận xét. * Bài tập 3/ 45. Viết câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - YC HS làm bài - YC HS trình bày , chốt KQ: + Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ? + Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? + Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? + Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Cả lớp - Nghe - 1 HS đọc lại bài thơ. - Cả lớp - 4 HS trình bày - Nhận xét ,bổ sung - 2 -3HS nêu - 1 HS nêu - Cá nhân - Nối tiếp trình bày - Nhận xét ,bổ sung - 1 HS đọc YC - Cá nhân - Nối tiếp trình bày - Nhận xét - Nghe & yhực hiện ___________________________________________ Hướng dẫn tự học Tiếng Việt Nhân hoá.Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? A. Mục đích yêu cầu - Tìm được những sự vật được nhân hoá, cách nhân hoá. - Đặt được câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi đó B. Đồ dùng dạy học - GV : 1 đồng hồ có 3 kim, 3 tờ phiếu khổ to làm BT3, bảng lớp viết 4 câu hỏi BT3 - HS : SGK. C. Hoạt động dạy hoc Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS đại trà làm BT trong VBT Tiếng Việt/ 24 - YC HS làm bài, GV theo dõi, HD HS yếu. - Nhận xét, chữa bài. 3. HD HS khá giỏi làm bài tập trong VBT Tiếng Việt nâng cao. * Bài 1/23: Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - YC HS làm bài - Gọi HS trình bày , chốt KQ: Trong bài ca dao trên, con trâu đã được nhân hoá. Tác giả nhân hoá bằng cách để cho người nông dân gọi “ Trâu ơi !” và tự xưng là “ ta”. Người nông dân gọi trâu như một người bạn. Cách xưng hô đó cho biết tình cảm của họ đối với con trâu thật là gắn bó. * Bài 3/24: Viết đoạn văn ngắn tả một đò vật trong nhà em, trong đó có sử dụng phép nhân hoá. - YC HS làm bài, cho 2 HS làm trên bảng nhóm. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. - Khen ngợi HS có bài viết tốt. * Bài 4/24: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong bài. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - YC HS làm bài - Gọi HS trình bày , chốt KQ: a, Cao Bá Quát viết chữ như thế nào ? b. Kéo co phải như thế nào ? c
File đính kèm:
- Tuan 23 buoi 2.doc