Giáo án lớp 3 - Tuần 2 trường Tiều Học Lý Thường Kiệt

I/Mục tiêu :

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ).

 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

II/Chuẩn bị: SGK

III/ Lên lớp:

 

doc17 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 2 trường Tiều Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS làm vào bảng nhóm
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-4 học sinh lên bảng, lớp làm VBT
Số bị trừ
752
317
621
Số trừ
426
264
390
Hiệu 
326
125
231
- HS làm bài vào vở
 Giải:
 Số kilôgam gạo cả 2 ngày bán được là:
 415 + 326 = 740 (kg)
 Đáp số: 740 kg gạ 
--------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
 Tiết 3 CÔ GIÁO TÍ HON
I/Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội :Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ , bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo . (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/Chuẩn bị: SGK
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm trabài cũ (3’)
-Gọi HS đọc bài Ai có lỗi?
-Nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới : (30’)
a.Gtb: GV nêu mục tiêu bài học.
b. Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Y/c học sinh đọc câu + kết hợp sửa sai 
* Đọc đoạn: + Kết hợp giải nghĩa từ khó, từ ngữ mới trong bài.
Khoan thai , khúc khích ,tỉnh khô ,trâm bầu ,núng nính.
- Đọc nhóm đôi.
- Gọi các nhóm thi đua đọc đoạn
- Đọc đồng thanh .
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Các bạn nhỏ trong bài đang chơi trò chơi gì?
? Những cử chỉ lời nói nào của “ cô giáo” Bé làm em thích thú?
?Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò ?
d. Luyện đọc lại:
-Đưa bảng phụ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1: nhấn giọng các từ ngữ chỉ hình dáng, điệu bộ, cử chỉ…
4.Củng cố – dặn dò (1’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học 
-4 học sinh 
- HS theo dõi.
-HS đọc nối tiếp từng câu ->hết bài
-1 học sinh đọc đoạn (2 lượt)
-Giải thích theo phần chú giải SGK, 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm theo
-Nhóm đôi, theo dõi lẫn nhau
-Các nhóm thi đua đọc. 
-Cả lớp một lần
-Trò chơi lớp học
- Thích cử chỉ của bé giống người lớn , giống cô giáo .
Làm y hệt các học trò.
-HS đọc 
------------------------------------------------------------
Thể dục 
Cô Hà dạy
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2012
LUYỆN TỪ& CÂU
 Tiết 2 TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU: Ai (Con gì? Cái gì?) là gì?
I/Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì , con gì )? Là gì? (BT2).
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3)
II/Chuẩn bị: Bảng nhóm
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra: (2’)
-Gọi HS nêu ví dụ về từ chỉ sự vật, 
Nhận xét, ghi điểm . 
3.Bài mới : (30’)
a. Gtb: GV nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn bài học :
Bài tập 1: Đọc y/ c:
-Giáo viên cho học sinh hoạt động theo 2 nhóm tìm từ ngữ theo chủ đề thiếu nhi
-N1:từ chỉ trẻ em
-N2: từ chỉ tính nết của trẻ em.
Tìm và ghi lên bảng bài tập thi đua tìm được nhiều từ.
- Nhận xét.
Bài tập 2: Đọc đề.
-Yêu cầu HS tìm bộ phận trả lời cho câu 
+Trả lời câu hỏi “Ai (cái gì , con gì )?” 
+Trả lời câu hỏi “Là gì?” 
- Nhận xét
Bài 3: Đọc y/c? 
4.Củng cố- dặn dò (2’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học
- 3- 4 học sinh 
- 1 học sinh đọc y/c
-HS thảo luận nhóm tìm và viết vào bảng bài tập 
Chỉ trẻ em
thiếu nhi, nhi đồng, 
trẻ nho û, trẻcon, thiếu niên …(D1)
Tính tình
ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành…(D2)
Tình cảm
Cả lớp: yêu thương, yêu quí, yêu mến…
- HS theo dõi và làm bài.
- Thiếu nhi/ là măng non của đất nước.
- Chúng em/ là học sinh tiểu học.
- Chích bông/ là bạn của trẻ em.
- 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm
- Đặt đúng câu hỏi cho phần trả lời( phần in đậm)
-----------------------------------------------------------------------------
TOÁN
 Tiết 8 ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I/Mục tiêu: 
Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
II/ Chuẩn bị : Bảng nhóm , SGK
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (2’)
-Gọi HS lên làm bài 5.
 -Nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới : (30’)
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học .
b.hướng dẫn HS ôn tập .
-T/c cho học sinh thi đua đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét.
Bài 1b: Hướng dẫn nhân nhẩm với số tròn trăm: Ví dụ : 2 trăm x 3 = 6 trăm
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức
Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
-Giáo viên nhận xét, 
Bài 3: đọc đề
Y/ c học sinh làm bài vào vở.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu chu vi của hình tam giác 
-Nhận xét
4.Củng cố -Dặn dò (2’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- HS tiếp sức làm câu a.
3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 4 x 3 = 12
3 x7 = 35 2 x 8 = 16 4 x 7 = 28
...
- HS làm miệng 
200x2 = 400 300x2 = 600 200x4= 8000
100x5=500 400x2=800 500x1=500
- Học sinh nêu cách thực hiện : Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43
 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36
- HS đọc đề và tìm hiểu đề và trình bày bài giải vào vở.
 Bài giải
 Số ghế có trong phòng ăn là:
 4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế. 
 - chu vi của tam giác ABC là 300cm
--------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
 Tiết 2 ÔN CHỮ HOA : Ă- Â.
I/Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ hoa Ă(1dòng ), Â, L (1 dòng ).
 - Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1dòng ) và câu ứng dụng : “Ăn quả....mà trồng(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ 
II/Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa:Ă, Â, L.
Vở tập viết, bảng con và phấn.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ (2’)
 -Kiểm tra vở của HS.
-Nhận xét chung 
3.Bài mới : (30’)
a.Gtb: Nêu mục tiêu bài học.
 b.Hướng dẫn viết bài:
-Luyện viết chữ hoa:
-Tìm chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L.
-Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ 
-Nhận xét sửa chữa
-Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
-Đọc từ ứng dụng 
-Âu Lạc:Tên nước vua An Dương Vương Lập nên, đóng đô ở Cổ Loa.
- Nhận xét
Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
(Phải biết nhớ ơn những người đã giúp dỡ mình, đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
*Hướng dẫn học sinh viết vở
- Giáo viên chú ý theo dõi.
4.Củng cố dặn dò (2’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học
HS nộp vở.
HS theo dõi và viết bcon: Ă, Â, L.
-1 học sinh đọc Âu Lạc 
-Học sinh viết b.con
-Học sinh đọc câu ứng dụng 
- Lắng nghe
-Học sinh mở vở viết bài.
-----------------------------------------------------
Anh Văn
Cô Thu dạy 
---------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 3 VỆ SINH HÔ HẤP
I/Mục tiêu : 
 - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
* Kĩ năng tư duy phê phán : Tư duy , phân tích , phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp .
* Kĩ ăng làm chủ bản thân : Khuyến khích sự tự tin , lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp 
II/Chuẩn bị: PHT
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra: (2’) Nên thở như thế nào ?
GV nêu câu hỏi nội dung bài 
- GV Theo dõi, đánh giá, nhận xét .
3.Bài mới (30’)
a.Gtb: GV giới thiệu bài .
b.Nội dung 
Hoạt động 1:Lợi ích của việc thở sâu vào buổi sáng :
 - Cho học sinh cả lớp đứng dậy, đồng thời hai tay chống hông, chân mở rộng bằng vai . Giáo viên hô: “hít – thở”
-Khi hít thở mạnh ta nhận được lượng không khí như thế nào?
-Y/c học sinh thảo luận nhóm đôi:
Bầu không khí buổi sáng thường như thế nào ?
- Việc hít thở vào buổi sáng sẽ có lợi gì?
GV kết luận.
 Hoạt động 2:Vệ sinh mũi và họng:
-Y/c học sinh quan sát hình 2, 3 và TLCH
? Bạn trong tranh đang làm gì?
- Theo em làm việc đó có lợi gì?
Hằng ngày em phải làm gì để giữ sạch mũi?
GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp
- GV yêu cầu HS quan sát hình4,5 6,7,8 SGK / 9 và trả lời :
? Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
? Theo em đó là việc nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao?
4.Củng cố – dặn dò : (2’) Yêu cầu
HS nêu lại những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp .
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng trả lời 
-HS lắng nghe
- 5 -10 lần
- Nhiều, có nhiều Ô-xi..
- Trong lành, và có lợi cho sức khoẻ.
- Giúp cơ thể thải được khí cac bô níc ra ngoài và thu nhiều ô –xi vào phổi.
Học sinh cùng quan sát hình vẽ 
T2: Bạn đang dùng khăn lau mũi.
T3: Đang súc miệng
- Làm mũi và miệng được sạch
- Học sinh phát biểu tự do, nhận xét 
-Chơi gần đường, nơi có nhiều xe cộ qua lại (không nên)
-Chơi trong sân trường (nên)- không khí thoáng mát…
-Hai chú thanh niên đang hút thuốc trong phòng, có 2 bạn chơi trong đó( không nên)
-Các bạn học sinh đang dọn dẹp lớp học và đeo khẩu trang cho đảm bảo vệ sinh(nên)
-Các bạn học sinh đi chơi công viên (nên)
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 30 tháng8 năm 2012
Âm nhạc (Tiết 2)
Học hát : Bài Quốc ca Việt Nam
I.Mục tiêu 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
- Tập nghi thức chào cờ và hát Quốc ca.
II. Chuẩn bị 
	Thuộc nội dung bài hát
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em học sinh hát lời một của bài hát Quốc ca Việt Nam.? Nhạc và lời?
2. Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Học hát: Quốc ca Việt Nam (tiếp)
- Em nào có thể giới thiệu về tác giả và nội dung bài Quốc ca Việt Nam?
- GV hát bài hát
- Trình bày lại lời một: Lớp trưởng lên điều khiển chào cờ và bắt nhịp lời một bài Quốc ca Việt Nam
- Tập hát lời hai:- Học sinh đọc lời ca.
- GV hỏi: Trong lời hai có từ nào các em chưa hiểu? Nếu không có, GV giải thích từ khó.
- Giáo viên dạy từng câu 
Trong quá trình tập lời hai, G

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc