Giáo an lớp 3 - Tuần 17 môn Tiếng Việt

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: công đường, bồi thường.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng con nằm, hít hương thơm, lạch cạch, giãy nảy

- Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

c) Thái độ:

 - Giáo dục Hs lòng chân thật.

B. Kể Chuyện.

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 II/ Chuẩn bị:

 

doc20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1725 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo an lớp 3 - Tuần 17 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Cây gì gai mọc đầy mình.
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.
 Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền.
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người.
 (Là cây mây)
 Cây gì hoa đỏ như son.
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền.
 Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên.
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành?
 ( Là cây gạo)
 Tháng chạp thì mắc trồng khoai.
 Tháng tư bắc mạ, thuận hòa mọi nơi.
 Tháng năm gặt hái vừa rồi.
 Đèo cao thì mặc đèo cao.
 Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi.
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Lớp, cá nhân.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
Bài chính tả tách thành 2 đoạn – 2 lần xuống dòng. Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào một ô..
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chưã lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Nhóm
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs thuộc các câu trên.
Tổng kết – dặn dò. 1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Aâm thanh thành phố .
Nhận xét tiết học.
 Ôn chính tả
Nghe – viết : Vầng trăng quê em.
I/ Mục tiêu:
a/Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn “ Vầng trăng quê em” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
b/Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm d/gi/r hoặc ăc/ăt.
c/Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 2:Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chưã lỗi.
Tổng kết – dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Aâm thanh thành phố .
Nhận xét tiết học.
Thứ tư , ngày 29 tháng 12 năm 2004.
Tập đọc.
Anh Đom Đóm.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
- Hiểu các từ : Đom Đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc.
b) Kỹ năng:
 - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết ngắt hơi đúng giữa các câu thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ đến quê nhà của mình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. 
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Mồ Côi xử kiện.. 4’
	- GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “ Mồ côi xử kiện” và trả lời các câu hỏi:
	+ Chủ quán kiện bác nông dân?
 + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
 + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.29’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh, tính nết anh Đom Đóm: lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm, suốt một đêm, lặng lẽ, long lanh , vung ngọn đèn, quay vòng, rộn rịp.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv cho Hs giải thích từ : Đom Đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm hai khổ thơ đầu. Và hỏi:
 + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ?
+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm?
- Gv yêu cầu Hs đọc các khổ thơ 3, 4. Trả lời câu hỏi.
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Cả lớp trao đổi nhóm.
- Gv chốt lại: Anh Đom Đóm thấy Chị Cò BợÏ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- Gv hỏi tiếp:
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.Củng cố.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 6 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: Lớp, nhóm.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng câu thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: Cá nhân
Hs đọc thầm bài thơ:
Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người được ngủ yên.
Chuyên cần.
Hs đọc đoạn 2.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
6 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. 1’
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Aâm thanh thành phố.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu 
 Ôn từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu “Ai thế nào”, dấu phẩy. 
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Tìm từ chỉ đặt điểm của người, vật
- Ôn tập mẫu câu “ Ai thế nào ?”
- Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Từ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy. 4’
- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại: 
 Mến: dũng cảm ; tốt bụng ; không ngần ngại cứu người ; biết sống vì người khác.
 Đom Đóm: chuyên cần ; chăm chỉ ; tốt bụng.
 Chàng Mồ Côi : thông minh ; tài trí ; công minh ; biết bảo vệ lẽ phải .
 Chủ quán : tham lam ; dối trá ; xấu xa ; vu oan cho người khác.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 Bác nông dân rất chăm chỉ.
 Bông hoa trong vườn thơm ngát.
 Buổi sớm hôm qua chỉ hơi lành lạnh.
 * Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs biết dấu phẩy đúng vào mỗi câu.
. Bài tập 3: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng giấy có ghi đề bài. Các nhóm thi đua làm bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT: Cá nhân.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi theo cặp.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm bài, mỗi em làm một câu.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
3Hs lên bảng thi làm bài.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Bốn Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
.Tổng kết – dặn dò. 1’
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Ôn tập cuối học kì 1. 
Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Ôn tập HKIThứ năm ngày 30 tháng12 năm 2004
Tập đọc
Aâm thanh thành phố.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt với vô vàng âm thanh: bên cạnh những âm thanh ồn ào, căng thẳng,

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 17.doc
Giáo án liên quan