Giáo án lớp 3 - Tuần 17

I . Mục đích yêu cầu .

A . Tập đọc .

+ Rèn đọc đúng : vùng quê nọ , nông dân , công đường , vịt rán , miếng cơm nắm , giãy nảy , lạch cạch , phiên xử . . . Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật . Đọc đúng lời thoại giữa 3 nhân vật ( Chủ quan , bác nông dân , Mồ Côi )

+ Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

+ Hiểu nghĩa các từ : Công đường , bồi thường .

+ Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ côi . Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh , tài trí và công bằng .

B . Kể chuyện .

+Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa . HS kể lại được toàn bộ câu chuyện Mồ côi xử kịên , kể tự nhiên , phân biệt lời các nhân vật .

+ Rèn kĩ năng nghe cho HS .

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1661 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? 
H : Mẫu chữ VUI VẺ có mấy chữ cái ? Đó là những chữ nào ? ( 5 chữ cái , đó là V , U , I , V , E ) 
H : Khoảng cách giữa các chữ ntn ? 
+ YC HS nhắc lại cách kẻ , cắt các chữ V , U , E . 
+ GV nhận xét củng cố cách kẻ , cắt chữ .
* HĐ2 : GV HD mẫu 
Bước 1 : Kẻ , cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi 
+ Kích thước cách kẻ , cắt các chữ V , U , E , giống như đã học ở các bài trước 
+ HD cắt dấu ( ? ) Kẻ dấu ( ? ) trong 1 ô vuông ( H2a ) . Cắt theo đường kẻ , bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu đựơc dấu ( ? ) ( H2a ) 
Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ 
+ Kẻ 1 đường chuẩn , sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn 
+ Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1 ô . Giũa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô . Dấu hỏi dán phía trên chữ E ( H3 ) 
+ Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán vào các vị trí đã ướm , dán các chữ cái trước . Dấu hỏi sau .
+ YC các em tập kẻ cắt các chữ cái và dấu hỏi ( ? ) của chữ VUI VẺ . 
+ HS trả lời 
+ HS trả lời 
+ 2 em nhắc lại 
+ HS lắng nghe 
+ HS quan sát GV làm mẫu 
+ 3 HS nhắc lại 
+ HS quan sát GV làm mẫu 
+ HS tập kẻ , cắt theo sự HD của GV . 
 3. Củng cố – dặn dò 
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 82 :LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp HS 
+ Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc .
+ Aùp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu > , < . = . 
II . Các hoạt động dạy - học 
1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài . GV nhận xét ghi điểm . 
* Tính giá trị của các biểu thức sau
23 + ( 678 – 345 ) = 7 x ( 2 x 3 ) =
 7 x ( 35 – 29 ) = ( 23 + 56 ) x 6 =
2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện tập về tính giá trị của biểu thức .
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức 
+ YC đọc đề , nêu YC đề 
+ YC làm bài 
a. 238 – ( 55 – 35 ) = 238 – 25 
 = 213
b. ( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3 
 = 270
+ Chấm , sửa bài ( Làm trong ngoặc trước ) 
Bài 2 
+ YC HS tự làm bài a , b sau đó hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
+ YC HS so sánh giá trị của biểu thức ( 421 – 200 ) x 2 với biểu thức 421 – 200 x 2 . 
H : Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong có cùng số , cùng dấu phép tính ? 
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức , chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó , sau đó thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự . 
* HĐ2 : Luyên tập điền dấu . 
Bài 3 : GV viết bảng 
( 12 + 11 ) x 3 . . . 45 
H : Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống , chúng ta cần làm gì ? 
+ YC HS tính giá trị của biểu thức 
( 12 + 11) x 3 .
+ YC HS so sánh ,69 và 45 
+ Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn ( > ) vào chỗ trống . YC HS làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 4 
+ YC HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . 
+ Chữa bài , nhận xét tuyên dương . 
+ 1 em đọc nêu YC đề 
+ 2 em lên bảng , lớp làm vở 
+ HS tự sửa bài . 
+ 4 em lên bảng , lớp làm vở 
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn 
+ Gía trị của hai biểu thức khác nhau .
+ Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau . 
a. ( 421 – 200 ) x 2 = 221 x 2 
 = 442
 421 – 200 x 2 = 421 – 400 
 = 21
 b. 90 + 9 : 9 = 90 + 1 
 = 91
 ( 90 + 9 ) : 9 = 99 : 9 
 = 11
+ 2 em đọc đề 
+ Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức ( 12 + 11 ) x 3 trước , sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45 .
( 12 + 11 ) x 3 = 23 x 3 
 = 69 
69 > 45 
+ 3 em lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở BT . 
11 + ( 52 – 22 ) = 41 
30 < ( 70 + 23 ) : 3 
120 < 484 : ( 2 x 2 ) 
+ HS tự sửa bài 
+ HS tự xếp hình 
 3. Củng cố – dặn dò :
+ YC HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức .
+ Nhận xét tiết học . 
Tập đọc
Bài 34 :ANH ĐOM ĐÓM
I . Mục đích , yêu cầu 
+ Rèn các em đọc đúng : gác núi , lan dần , làn gió , lặng lẽ , long lanh , rộn rịp . Học thuộc lòng bài thơ . 
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu 
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : đom đóm , cò bộ , vạc .
+ Hiểu nội dung bài : Đom đóm rất chuyên cần . Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động .
II . Chuẩn bị : 
+ GV : Tranh minh họa bài thơ trong SGK . 
+ HS : Có SGK 
III . Các hoạt động dạy - học 
1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng đọc bài , trả lời câu hỏi 
H : Câu chuyện có những nhân vật nào ? 
H : Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử ? 
H : Đọc và nêu NDC ? 
2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc 
+ GV đọc mẫu lần 1 
+ YC đọc bài 
+ YC đọc thầm , tìm hiểu bài 
H : Tìm từ tả tính nết , hành động của Đom đóm và các con vật trong bài ? ( Lan dần , chuyên cần , lên đèn , rất êm , suốt một đêm , lặng lẽ , long lanh , vung ngọn đèn , quay vòng , rộn rịp , tắt ) 
+ YC đọc từng dòng thơ và phát âm lại các từ phát âm sai ( Nếu có ) 
+ YC đọc từng khổ thơ và đọc đúng các dòng thơ , khổ thơ , các dấu câu giữa dòng .
 Tiếng chị cò bợ ;//
 Ru hỡi ! // Ru hời !//
 Hỡi bé tôi ơi , /
 Ngủ cho ngon giấc // 
+ HD tìm hiểu nghĩa các từ ngữ trong mỗi khổ thơ : Đom đóm , cò bợ , vạc .
+ YC đọc nhóm 
+ HD thi đọc khổ thơ giữa các nhóm 
+ GV + HS theo dõi và nhận xét 
+ YC đọc bài thơ 1 lần 
* HĐ2 : Tìm hiểu bài 
+ YC đọc 2 khổ thơ đầu 
H : Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ? 
H : Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ? 
* Ý1 : Anh Đom đóm thật chăm chỉ .
+ YC đọc khổ thơ thứ 3 và 4 
H : Anh Đóm tấy những gì trong đêm ? 
H : Tìm hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bàithơ ? 
* Ý2 : Những hình ảnh đẹp của anh Đom đóm 
* NDC : Bài thơ ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần . Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất ®Đp và sinh động . 
* HĐ3 : Học thuộc lòng bàithơ 
+ YC HS đọc bài thơ 
+ HD đọc thuộc bài thơ 
+ YC HS đọc khổ thơ 
+ YC đọc lại bài thơ 
+ GV nhận xét tuyên dương bạn đọc đúng hay bài thơ . 
+ HS lắng nghe 
+ 1 em đọc , đọc chú giải 
+ Lớp đọc thầm , tìm hiểu bài 
+ HS trả lời 
+ Nối tiếp nhau , mỗi em đọc 2 dòng thơ . Chú ý phát âm lại các từ đọc sai .
+ Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ . Chú ý đọc đúng các dòng các khổ thơ , các dấu câu giữa dòng . 
+ 2 em đọc lại chú giải trong bài . 
+ Đọc theo nhóm 2 
+ 4 nhóm thi đọc , mỗi nhóm đọc 1 khổ thơ 
+ Lớp đọc đồng thanh 1 lần 
+ 1 em đọc , lớp đọc thầm theo 
+ Lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên 
+ Chuyên cần 
+ 2 em nhắc lại 
+ 1 em đọc , lớp đọc thầm theo 
+ Chị cò bợ ru con , thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông . 
+ HS phát biểu theo ý thích riêng của mình 
+ 2 em nhắc lại 
+ 3 em nhắc lại NDC 
+ 2 em thi đọc chú ý đọc ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng 1 số từ ngữ 
+ HS nối tiếp nhau đọc , mỗi em đọc 1 khổ thơ 
+ 6 em nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ 
+ 4 em thi đọc cả bài thơ 
3. Củng cố – dặn dò :
+ 1 em đọc lại bài thơ nhắc lại NDC của bài 
+ GD các em qua bài học 
+ Về nhà học thuộc bài thơ . Nhận xét chung trong giờ . 
Chính tả ( Nghe viết )
Tiết 33 :VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I . Mục tiêu 
+ Nghe viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em . 
+ Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r / d / gi / hoặc ăc / ăt .
+ Rèn các em viết đúng đẹp , sạch sẽ .
II . Chuẩn bị 
Viết sẵn bài tập 2 phần a ra bảng phụ 
III . Các hoạt động dạy - học 
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết từ sai của bài trứơc , lớp viết bảng con : ( Cho tròn chữ , lưỡi , nửa chừng ) 
2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD viết chính tả 
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn 
+ GV đọc đoạn văn 
H : Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? 
b. HD cách trình bày 
H : Bài viết có mấy câu ? 
H : Bài viết được chia thành mấy đoạn ? 
H : Chữ đầu đạon viết như thế nào ? 
H : Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? 
c. HD viết từ khó 
+ YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
+ YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
+ Đọc mẫu lần 2 , HD cách viết 
+ Đọc cho HS viết bài 
+ Đọc cho HS sửa lỗi 
+ HD tự sửa lỗi 
+ Thống kê lỗi sai 
* HĐ2 : HD làm bài tập chính tả .
Bài 2 : 
+ GV có thể lựa chọn phần a hoặc b tùy theo lỗi của HS địa phương . 
a. Gọi HS đọc YC 
+ Dán phiếu lên bảng 
+ YC HS tự làm 
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh , vừa dẻo , lại bền
Làm ra bàn ghế , đẹp duyên bao người
( Là cây mây ) 
 Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba , đàn sáo huyên thyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành
( Là cây gạo )
+ Tiến hành tương tự phần a 
+ YC về nhà làm .
Lời giải 
Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu , tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư bắc mạ , thuận hòa mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi
Bước sang tháng sáu , nước trôi đầy đồng
+ Đèo cao thì mặc đèo cao 
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo 
Đường lên hoa lá vẫy theo 

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 17.doc
Giáo án liên quan