Giáo an lớp 3 - Tuần 15 môn Tập đọc
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên
- Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa. Những từ: Hũ, Hôm, Ông, Người, Ông, Bây , Có. Đó .. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm việc cá nhân . Hs thi tiếp sức. Hs cả lớp nhận xét. Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng. Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên . Nhận xét tiết học. Thứ , ngày tháng năm 2004. Tập đọc. Nhà bố ở. / Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Sự ngạc nhiên , ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi về thăm thành phố. Bạn thấy cái gì cũng khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ đến quê nhà. - Hiểu các từ : sừng sững, thang gác. b) Kỹ năng: - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết ngắt hơi đúng giữa các câu thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ đến quê nhà của mình. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: - GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “ Hũ bạc của người cha ” và trả lời các câu hỏi: + Người con đã làm lụng vất vả như thế nào? + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? Vì sao? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. - Gv nhận xét. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng kể thong thả, chậm rãi như theo bước chân của Páo( khổ 1), háo hức (khổ 2, 3, 4) ; tha thiết tình cảm nhớ quê nhà (khổ cuối). - Gv nói về Việt bắc và hoàn cảnh sát tác bài thơ. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trong bài. - Gv hướng dẫn các em đọc đúng: Con đường sao mà rộng thế / Sông sâu / chẳng lội được qua / Người , / xe / đi như gió thổi / Ngước lên / mới thấy mái nhà. // - Gv cho Hs giải thích từ : sừng sững, thang gác. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. Và hỏi: + Quê Páo ở đâu? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Páo đi thăm bố ở đâu? - Gv yêu cầu Hs đọc các đoạn 2, 3, 4. Trả lời câu hỏi. + Những điều gì ở thành phố kiến Páo thấy lạ - Cả lớp trao đổi nhóm. - Gv chốt lại: Đó là con đường rất rộng, sông sâu không lội qua được như con suối nhà mình. Người và xe rất đông, đi như gió thổi. Nhà cao sừng sững như núi, ngước lên mới thấy mái. Có nhà trăm cửa số, đi theo thang gác ở giữa nhà như đi vào ruộng. - Gv hỏi tiếp: + Những gì ở thành phố Páo thấy giống như ở nhà? + Qua bài tơ em hiểu gì về bạn Páo? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc khổ thơ mình thích. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. 4 nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trong bài. Hs đọc lại các câu thơ trên. Hs giải thích từ. Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm bài thơ: Quê Páo ở miền núi. Những câu thơ đó là: Ngọn núi lại cùng mây ; Tiếng suối nhoà dần theo cây ; Quanh co như Páo leo đèo ; Gió như đỉnh núi bản ta ; Nhớ sao đèo dốc quê nhà. Páo đi thăm bố ở thành phố. Hs đọc các đoạn 2, 3, 4. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Nhà cao giống như trái núi. Bố ở tầng năm gió lộng. Gío giống như gió trên đỉnh núi. Lên xuống thang gác như leo đèo. Hs phát biểu ý kiến cá nhâ. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc lại toàn bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. 3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Nhà rông ở tây Nguyên. Nhận xét bài cũ. Thứ , ngày tháng năm 200 Luyện từ và câu Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về các dân tộc: biết thêm một số dân tộc thiểu số ở nước ta ; điền đúng từ thích hợp vào ô trống. - Tiếp tục học phép so sánh: đặt được câu có hình ảnh so sánh. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Giấy khổ to viết các tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. Bảng đồ Việt Nam. Bảng lớp viết BT2. Tranh minh hoạ BT3. Bảng phụ viết BT4. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Ôn từ chỉ đặc điểm .Ôn tập câu “Ai thế nào”. - Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv phát giấy cho Hs làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.sau khi Hs trình bày kết qu. Gv nhận xét. - Gv chốt lại: Gv nhìn vào bảng đồ nới cứ trú của một số dân tộc đó, giới thiệu kèm theo một số y phục dân tộc + Các dân tộc tiểu số ở phía Bắc: Tầy, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi. + Các dân tộc tiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ – ho, Khơ – mú, Ê – đê, Ba – na, Gia – rai, Xơ – đăng, Chăm. + Các dân tộc tiểu số ở miền Nam: Khơ – me, Xtiêng, Hoa. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv làm bài cá nhân vào VBT. - Gv dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu văn, mời 4 Hs lên bảng điền từ thíc hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát. Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn. Truyện Hũ bạc của ngừơi cha là truyện cổ của dân tộc Chăm. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về phép so sánh. Đặt câu có hình ảnh.. . Bài tập 3: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. + Tranh 1: Trăng đựơc so sánh với quả bóng tròn hay Quả bóng tròn đựơc so sánh với mặt trăng. + Tranh 2: Nụ cười của né đựơc so sánh với bông hoa hay Bông hoa được so sánh với nụ cừơi của bé. + Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao hay Ngôi sao được so sánh với ngọn đèn. + Tranh 4: Hình dáng của nước ta được so sánh với cữ S hay Chữ S được so sánh với hình dáng của nước ta. . Bài tập 4. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - Gv mời ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng: Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. Ơû thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các em trao đổi viết nhanh tên các dân tộc tiểu số. Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài cá nhân vào VBT. 4 hs lên bảng làm bài. Hs lắng nghe. Hs chữa bài vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. Bốn Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. Ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc kết quả đúng. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. Nhận xét tiết học. Thứ , ngày tháng năm 200 Tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên. II/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Hiểu đặt điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt công đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : rông chiên , nông
File đính kèm:
- tieng viet.doc