Giáo an lớp 3 - Tuần 14 môn Toán - Bài: Luyện tập
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Giải toán lời văn có các số đo khối lượng.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1)
2. Bài cũ: Gam.(3)
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30)
nh” Bài toán: Tính. 3 x 2 x 9 2 x 2 x 9 4 x 2 x 9 - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: Lớp , cá nhân . Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9 lấy một lần được 9. Phép tính: 9 x 1 = 9. Có 1 tấm bìa. Phép tính: 9 : 9 = 1. Hs đọc phép chia. Có 18 chấm tròn. Có 2 tấm bìa. Phép tính : 18 : 9 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Hs nêu miệng bài làm. Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs nhận xét bài làm của bạn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 27ldầu rót đều 9 can . Mỗi can có mấy l dầu . Hs tự làm bài. Giải Mỗi can chứa được là: 27 : 9 = 3 (l) Đáp số : 3l dầu. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT . Hs đọc đề bài. Hs tự giải HS lên bảng làm. Số can dầu cần dùng : 27 : 9 = 3 (can) Đáp số : 3can dầu . Hs nhận xét. Hs chữa bài vào vở. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Nhóm , cá nhân . Đại diện HS lên tham gia. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Học thuộc bảng chia 9. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thứ tư , ngày 08 tháng 12 năm 2004 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 9.- Tìm một phần chín của một số.- Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Bảng chia 9.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. HS đọc bảng chia 9. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Làm bài 1, 2.(10’) -MT: Giúp Hs làm các phép chia trong bảng chia 9 đúng. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm - Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 2 = 18, có thể ghi ngay kết quả của 18 : 9 được không? Vì sao? - Yêu cầu Hs lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. -Yêu cầu Hs tiếp nối đọc kết quả - Sau đó yêu cầu cả lớp sửa bàivào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương. - Yêu cầu Hs tự làm. - Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại. * HĐ2: Làm bài 3, 4.(15’) - MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/9 của một số. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán giải bằng mấy phép tính? + Phép tính thứ nhất đi tìm gì? + Phép tính thứ hai đi tìm gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 1 ô vuông trong hình a). - Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT. - Gv chốt lại. * HĐ3: Củng cố.(5’) - MT: Giúp Hs củng cố lại phép chia 9. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác. 27 : 7 ; 91 : 9 ; 54 : 9 ; 63 : 9 ; 18 : 2 ; 45 : 5. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Cả lớp làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b). Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nêu. Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Nhà trường đặt mua 54 bộ bàn ghế. Bài toán hỏi số bộ bàn ghế còn phải nhận thêm.. Giải bằng hai phép tính. Tìm số bộ bàn ghế nhà trường nhận được. Tìm số bộ bàn ghế còn phải nhận thêm . Hs cả lớp làm vào VBT. Giải Số bộ bàn ghế nhà trường đã nhận được : 54 : 9 = 6(bộ) Nhà trường còn phải nhận thêm: 54 – 6 = 48(bộ) Đáp số : 48 bộbàn ghế . Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 9 ô vuông. Ta lấy 9 : 9 = 1 . Hs đánh dấu và tô màu vào hình. Hs làm bài vào vở. Một phần chín số ô vuông trong hình a) là: 9 : 9 = 1 (ô vuông) Một phần chính số ô vuông trong hình b) là: 27 : 9 = 3 (ô vuông). Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Lớp , cá nhân . Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò.:(1’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Nhận xét tiết học. Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có hia chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Thực hành đếm thêm 9. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Hs đọc bảng chia 9. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.(8’) - MT: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia hết, chia có dư. a) Phép chia 72 : 3. - Gv viết lên bảng: 72 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu? + 7 chia 3 bằng mấy? + Viết 2 vào đâu? - Gv : Sau khí tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được. + 2 nhân 3 bằng mấy? + Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ 6 bằng mấy? + Ta viết 1 thẳng 7 và 6, (1 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia. + Hạ 2, dược 12, 12 chia 3 bằng mấy? + Viết 4 ở đâu? + Số dư trong lần chia thứ 2? + vậy 72 chia 3 bằng mấy? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 72 3 * 7 chia 3 đươcï 2, viết 2,2 nhân 3 6 24 bằng 6 ; 7 trừ 6 bằng 1. 12 * Hạ 2 , đựơc 12 ; 12 chia 3 bằng 4 12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12 0 bằng 0. => Ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết. b) Phép chia 65 : 2 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 65 2 * 6 chia 3 được 3, viết 3. 6 32 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 05 * Hạ 5 ; 5 chia 2 bằng 2, viết 2. 4 2 nhân 2 bằng 4 ; 5 trừ 4 bằng 1. 1 => Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * HĐ2: Làm bài 1(10’) - MT: Giúp Hs biết cách tính đúng, các phép chia hết và chia có dư. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài. - Gv nhận xét. - Gv yêu cầu Hs so sánh số chia và số dư. * HĐ3: Làm bài 2, 3.(12’) - MT: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán . Bài 2: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài. - Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại: Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Có tất cả bao nhiêu l nước mắm? + Người ta rót vào mỗi can mấy l ? + Muốn biết 58l nước mắm có thể rót được nhiều nhất bao nhiêu can ta làm thế nào? + Vậy có thể rót được nhiều nhất bao nhiêu can và còn thừa ra mấy l dầu? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Củng cố.(5’) - MT: Giúp cho các em biết tính đúng , nhanh. - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng. 84 : 7 ; 68 : 2 ; 67 : 5 ; 73 : 6. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs đặt tính theo cột
File đính kèm:
- t tuan 14.doc