Giáo an lớp 3 - Tuần 11 môn Toán - Tiết 51: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
- Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 3, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
3: Làm bài 3 . - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải đựơc bài toán. Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Có bao nhiêu bạn Hs giỏi? + Số bạn Hs khá như thế nào so với số bạn Hs giỏi? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Số Hs khá là: 14 + 8 = 22 (học sinh) Số Hs khá và giỏi là: 14 + 22 = 36 (học sinh) * Hoạt động 4: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt một số đơn vị. - Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK. - Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho các em thi đua làm toán với nhau. - Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài vào VBT. Hai em Hs lên thi đua làm bài. Hs nhận xét. Hs hữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Có 14 bạn Hs giỏi. Số bạn HS khá nhiều hơn số bạn Hs giỏi là 8 bạn. Tìm số bạn Hs khá và giỏi. Hs nhìn tóm tắt đọc thành đề toán. Cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc bài toán mẫu. Một em lên bảng làm bài mẫu. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai đội thi đua nhau làm bài. Đại diện các đội đọc kết quả . Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 4, 5. Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm Toán. Tiết 53: Bảng nhân 8. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 8. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một Hs đọc bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 8. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 8. - Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 8 hình tròn được lấy mấy lần? -> 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8. - Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 8 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 8 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 8 và viết vào phần bài học. - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Mỗi can dầu có mấy lít? + Bài toán hỏi gì? + Để tính số lít dầu của 6 can ta phải làm như thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Số lít dầu của 6 can là: 6 x 8 = 48 ( lít) Đáp số : 48 lít. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 8 là số naò? + 8 cộng mấy thì bằng 16? + Tiếp theo số 16 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 24? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 8 16 24 32 40 48 54 63 72 80 PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 8 hình tròn. Được lấy 1 lần. Hs đọc phép nhân: 8 x 1 = 8. 8 hình tròn được lấy 2 lần. 8 được lấy 2 lần. Đó là: 8 x 2 = 16. Hs đọc phép nhân. Hs tìm kết quả các phép còn lại, Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 8 lít. Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít. Ta tính tích 6 x 8. Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. PP: Thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Số 8 Số 16. 8 cộng 8 bằng 16. Số 24. Con lấy 16 + 8. Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng nhân 8. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : Thứ , ngày tháng năm Toán. Tiết 54: Luyện tập . I/ Mục tiêu: Kiến thức: Cũng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8. Aùp dụng bảng nhân 8 để giải toán. b) Kĩõ năng: Hs làm đúng, chính xác các bài tập. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng nhân 8 - Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 8. Một Hs làm bài tập 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẫm, tính giá trị biểu thức. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong phần a). - Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b). - Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8 => Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. - Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia. - Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. a) 8 x 3 + 8 b) 8 x 8 + 8 = 24 + 8 = 64 + 8 = 32 = 72 8 x 4 + 8 8 x 9 + 8 = 32 + 8 = 72 + 8 = 40 = 80 * Hoạt động 2: Làm bài 3. Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn. - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Cuộn dây điện dài bao nhiêu mét? + Người ta cắt làm mấy đoạn? + Mỗi đoạn dài mấy mét? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số mét dây đạ cắt đi là: 8 x 4 = 32 (mét) Số mét dây còn lại là: 50 – 32 = 18 (mét) Đáp số: 18 mét. * Hoạt động 3: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp cho Hs viết phép nhân tích hợp vào chỗ trống. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a): - Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật. - Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b): - Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật. => Nhận xét rút ra kết luận: 8 x 3 = 3 x 8. * Hoạt động 4: Làm bài 5. -Mục tiêu: Củng cố cho Hs điền các dấu ( ) vào ô trống. - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và nhanh sẽ chiến thắng. . Bài 5: Điền dấu ( )
File đính kèm:
- TOAN.doc