Giáo án lớp 3 - Tuần 10, thứ 6 năm 2011
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
* HS làm được bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10.
II/Chuẩn bị :
GV: Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3
HS: SGK, bở BT, bảng.
II. Các hoạt động dạy học:
Thứ Sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. * HS làm được bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10. II/Chuẩn bị : GV: Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3 HS: SGK, bở BT, bảng. II. Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ: (2') - Nhận xét bài kiểm tra giữa học kỳ I 3.Bài mới: (30') - Giới thiệu và ghi đề HĐ1 G/T bài giải bằng hai phép tính. Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. * Cho HS làm bài. B1/ 75 45 41 51 22 13 12 12 54 12 15 41 B2/ 75 55 68 74 46 59 14 23 24 11 32 42 Hỏi: + Hàng trên có mấy cái kèn ? + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy c/k? + Cả hai hàng có mấy cái kèn? - Cho HS trả lời lại GV tóm tắt lên bảng. - Gọi HS nhìn TT nêu lại bài toán. - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như phần bài học của SGK. Bài giải Số kèn ở hàng dưới là: 3+2=5 (cái) Số kèn ở cả hai hàng là: 3+5=8 (cái) Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cài kèn. Bài 2: gọi HS đọc đề Hỏi : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng tóm tắt bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toám theo TT. - Gọi HS lên bảng giải BT, lớp vở nháp. - Theo gõi bổ sung. - KL: bài toán này được gọi là bài toán giải bằng hai phép tính. HĐ 2: Luyện tập - thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài Hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán bắt ta tìm gì ? + Bài toán thuộc dạng toán gi? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải - GV nhận xét sửa sai Bài 2/ (NC) – HDHS tự làm. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - HDHSnhìn TT đọc thành đề bài hoàn chỉnh. - Yêu cầu học sinh giải bài toán BL, vở. - Chấm bài nhận xét, tuyên dương. * Chữa bài và cho điểm học sinh 4. Củng cố - dặn dò: (3') - Goị HS nhắc lại bài học - Nhận xét tiết học - Bài sau: Bài toán giải bằng hai phép tính - CN đọc đề toán. - CNTL: có 3 cái kèn - TL: có nhiều hơn 2 cái. - TL: có 8 cái. - Trả lời - CN nêu lại. - Chú ý. - Đọc yêu cầu - Trả lời - 1 em lên tóm tắt. - CN nhắc lại BT. - 1 em giải bài tập BL. Bài giải Số cá ở bể thứ hai là: 4+3=7 ( con) Số cá ở cả hai bể là: 4+7=11 (con) Đáp số: 11 con. - CN đọc đề. - CNTL, lớp bổ sung. - 1 em làm BL, lớp làm vở, NX. - Nghe - (NC) tự làm vở. - CN đọc đề. - CNTL, lớp bổ sung. - CN nhìn TT nêu lại đề toán. - Lớp làm vở, 1 em làm BL. - Lớp nhận xét bổ sung. - CN nhắc lại. - Nghe TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân đựa theo mẫu (SGK). Biết cách ghi phong bì thư. * HS viết được: k, kì cọ. II/Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư. - Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy học sinh, 1 phong bì thư. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ : (2') - Trả bài và nhận xét về bài văn: Kể về người hàng xóm mà em yêu thích. 3.Bài mới: (30') - Giới thiệu và ghi đề HĐ 1: Hướng dẫn viết thư. - Yêu cầu hs đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK. * Cho HS viết : k, kì cọ. Hỏi: + Em sẽ gửi thư cho ai ? + Dòng đầu thư em viết như thế nào ? + Em viết lời xưng hô với người nhận thư thế nào cho tình cảm, lịch sự. + Trong lời hỏi thăm tình hình người nhận thư, em viết những gì ? + Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân ? + Em muốn chúc người thân của mình những gì ? + Em có hứa với người thân điều gì không ? Chốt lại. Dòng đầu thư ghi: nơi gửi, ...,......,..... Nội dung thư ghi: Thăm hỏi, báo tin............... Cuối thư ghi: lời chào, chữ kí và tên. - Y/CHS viết thư vào vở bài tập, BL. - Ttheo dõi bổ sung. - Nhận xét và cho điểm học sinh. HĐ 2: Viết phong bì thư - Yêu cầu học sinh đọc phong bì thư được minh hoạ trong SGK. Hỏi: + Góc bên trái phía trên của ph/bì ghi N gì ? + Góc bên phải, phía dưới của ph/bì ghi N gì + Cần ghi địa chỉ của người thân như thế nào để đến tay người nhận? - Chúng ta dán tem ở đâu ? - Cho HS tập viết vào vở BT, BL. - Nhận xét bổ sung, tuyên dương. * Theo dõi uốn nắn thêm 4. Củng cố - dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: ........ - Nghe - 2 học sinh đọc trước lớp * CN viết vở. - CN lần lượt trả lời từng câu hỏi - Lớp bổ sung. - Nghe - Viết thư và đọc lại trước lớp - 2 học sinh đọc - CN trả lời, lớp bổ sung. - Lớp tập viết bì thư vào BL, vở BT. - Chú ý lắng nghe TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA G (TT) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi). - Viết đúng đẹp các chữ hoa Ô, T (1 dòng) - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng. * HS viết tiếp bài chưa xong. - II Cuẩn bị :Mẫu chữ viết hoa Ô, G, T, V, X.Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định: 2.K/tra b/cũ: (2') KT vở viết ở nhà 3.Bài mới: (30') - Giới thiệu và ghi đề HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?. - Viết lại mẫu chữ cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - Cho HS viết bảng con chữ hoa đó. HĐ 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Ông Gióng ? + Từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - Cho HS viết bảng con HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng:. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - GV hướng dẫn cách viết - Cho HS viết BC: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương HĐ 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Nhắc lại cách viết trong vở. - Cho HS viết bài vào vở - Thu và chấm 8 – 10 bài nhận xét TD. * Chấm bì nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. - Về nhà luyện thêm và CBBS ( ôn chữ K) - - Quan sát và trả lời Ô, G, T, V, X - Lớp quan sát. - Cả lớp viết bảng con. - 1 học sinh đọc: Ông Gióng - Trả lời - CNTL, NX. - Trả lời - Cả lớp viết bảng con - 3 học sinh đọc: - Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. -Chú ý -Cả lớp viết bài vào vở - Chú ý lắng nghe. - Lớp viết vở. - Nghe SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU - Tổng kết, đánh giá tình hình, kết quả học tập tuần qua, phổ biến công việc tuần đến. - Sinh hoạt hoạt tạo không khí vui vẻ thoải mái. II/ Nội dung sinh hoạt: 1. (10)Tổng kết, đánh giá K Q học tập tuần 10 - Yêu cầu các tổ, lớp trưởng báo cáo kết quả học tập của lớp. - GV nhận xét đánh giá chung. - Tuyên dương tổ, cá nhân đạt kết quả tốt. 2. GV phổ biến công việc tuần 11. - Tiếp tục vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thực hiện tốt việc học tốt để đạt nhiều HĐ tốt, hoa điểm 10. - Đi học đều và đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ. - Thực hiện tốt các TC: lò cò, bài hát dân gian.Thắng bờm. 3/ Sinh hoạt(15) - Tổ chức cho HS tập bài hát, múa: + Khăn quàng thắm mãi vai em. - Nhận xét tuyên dương. - Liên hệ giáo dục học sinh. 4/ nhận xét tiết học.(5) - Về thực hiện việc tuần đến. - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung. - Phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - Lắng nghe - 3 tổ thi, lớp theo dõi nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe.
File đính kèm:
- Thứ 6.doc