Giáo án lớp 3 - Tuần 1 trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách đọc, cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ - SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật. Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài tập 1. - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ? - Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa nhài, ánh mai. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a. - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ . - GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Chốt lại lời giải đúng. - Câu 2b: Mặt biển được so sánh với gì? - 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh với gì? - 2d: Dấu hỏi được so sánh với vật gì? - Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào? - Cho HS qsát tranh và kết hợp giải thích. - GV chốt ý: - Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta. Bài 3: - Yêu cầu một HS đọc bài. - Khuyến khích HS nối tiếp nhau phát biểu tự do. - Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? Vì sao? 4. Củng cố 5. Dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà học xem trước bài mới - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài - 1 đến 2 HS nhắc lại - 2HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập. - HS lắng nghe GV chốt ý1. -2HS đọc bài tập2 trong sách giáo khoa - Cả lớp đọc thầm bài tập. -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ, câu văn. - Cả lớp làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và tự sửa bài trong tập. - Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm và đẹp . - Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều cong cong võng xuống như dấu ă - Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong cong…chẳng khác gì 1 vành tai. - Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong. - Lớp theo dõi quan sát tranh. - HS lắng nghe giáo viên chốt ý 2. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình, hình ảnh so sánh mà mình thích. - Lớp nhận xét ý bạn. - HS về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại . Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ. - Củng cố ôn tập tìm x, xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. II. Chuẩn bị: - Hình tam giác (4 hình). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2 và 5 về nhà. - Yêu cầu mỗi em làm một cột. - Chấm vở 2 bàn tổ 2. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về các phép tính về tìm x, giải toán có bài văn, xếp ghép hình qua bài “Luyện tập“. * Ở tiết này GV tiếp tục tổ chức cho HS tự luyện tập. b) Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài tập trong sgk. - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: GV y/c HS nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Gọi 2 HS đại diện hai nhóm lên bảng làm. - Gọi 2 HS khác nhận xét. + GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài trong sgk. - Y/c HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở. - Gọi 1HS bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán. - Yêu cầu HS lên bảng xếp hình - Cả lớp cùng thực hiện xếp hình. - Gọi HS khác nhận xét + GV nhận xét chung về bài làm của HS. 4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính? * Nhận xét đánh giá tiết học 5. Dặn dò: - 2HS lên bảng sửa bài. - Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 2 - Học sinh 2: Làm bài 5 thành lập phép tính đúng. - 2HS khác nhận xét. * Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Vài HS nhắc lại tựa bài - Mở SGK - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột. - Chẳng hạn: 324 645 +405 - 302 729 343 - HS khác nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. - 1HS nêu yêu cầu bài tìm x - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện. Tìm x: x –125 = 344 x +125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 – 125 x = 469 x = 141 - 2HS nhận xét bài bạn. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - 1 em đọc đề bài sách giáo khoa. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1HS lên bảng giải bài: Giải: Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 (người) Đ/S: 145 nữ - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Cả lớp cùng thực hiện ghép hình. - Một học sinh lên bảng ghép. - Xếp 4 hình tamgiác thành hình con cá. - HS khác nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Tiết 5: Tự nhiên xã hội: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I Mục tiêu: *Sau bài học học sinh: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. - Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị chết. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người . II. Chuẩn bị: Bức tranh trong sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ” b) Khai thác: *Hoạt động 1: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở. - Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu? - Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu (như hình 1). - Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Giáo viên kết hợp hỏi học sinh. - Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức - Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ? -Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu * Giáo viên kết luận như sách giáo khoa. *Hoạt động 2: * Bước 1: Làm việc theo cặp: - Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5. - Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời. - Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5? - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: - Đố bạn biết mũi dùng để làm gì? - Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì? - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra? Bước 2: Làm việc cả lớp: - Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp. -Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo . - Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? * Kết luận: (SGK) 4. Cũng cố: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. 5. Dặn dò: - Xem trước bài mới . - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ. - Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. - Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện: -Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí… - Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn. - Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên - Chẳng hạn: - Bạn A hỏi: - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp? - Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại b.B hỏi và b.A trả lời. - Mũi, phế quản, khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi / đáp chẳng hạn: -B.A hỏi b.B - Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào? - Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi. - Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời. - Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác… - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài: “Nên thở như thế nào”. Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014 Tiết 1: Chính tả (nghe viết) CHƠI CHUYỀN I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền” - Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho . II. Đồ dùng học tập: - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Mời 3 HS lên bảng. - Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai. - Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Hướng dẫn nghe viết: 1/ Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài lần 1 bài
File đính kèm:
- Lop 3 Tuan 1.doc