Giáo án lớp 3 - Tuần 1 năm 2014

I - MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng, dành mạch, biết nghỉ ơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: bình tĩnh, sứ giả, hạ lệnh, gửi

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.

2. Đọc - hiểu

- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.

- Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.

 3. Kể chuyện.

a) Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.

b) Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.

II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong (TV3/1).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 1 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 .Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5.
+ Nhận xét, cho điểm.
2 .Bài mới: (25 phút)
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập:
* Bài1:
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện tính như thế nào?
* Bài 2:
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
+ Trong đó có bao nhiêu nam?
+ Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì?
+ Tại sao?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Gv nhận xét chữa bài.
* Bài4:
.+ Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các tổ trong thời gian là 3 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. 
+ Tuyên dương tổ thắng cuộc.
+ Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác .
4. Hoạt động 3: (5 phút)Củng cố và dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết .
+ Về nhà làm bài 1,2,3/5.
+ Gọi 3 học sinh.
+ Nghe giới thiệu.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làmvào vở
 x – 125 = 344 x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 – 125
 x = 469	 x = 141
 Hs nêu
+1 học sinh đọc đề bài.
+ 285 người
+ 140 nam
+ Ta phải thực hiện phép trừ.
+ Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
- Học sinh lớp nhận xét
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập
+ Thi ghép hình giữa các tổ.
+ 2 học sinh.
----------------------------------
Tiết 4: Luyện từ & câu.
Ôn vỀ tỪ chỈ sỰ vẬt. so sánh
I. MỤC TIÊU :Học sinh yếu không làm bt 3
 - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1). Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). Nêu được hình nhr so sánh…
 - Ôn tập về từ chỉ sự vật.
 - Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh
`II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1.
 - Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2.
 - Tranh vẽ) một chiếc diều giống hình dấu á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU(5 phút)
- gv giới thiệu bài học đầu tiên.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc đề bài.
GV gọi.
 Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ.
- GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài đúng, nhanh nhất.
Bài 2 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Làm bài mẫu
- Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a.
- Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.
- Hai bàn tay em được so sánh với gì?
- Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại được so sánh với hoa đầu cành?
- Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh.
+ Hướng dẫn làm các phần còn lại..
- Chữa bài và cho điểm học sinh. 
a) Theo em, vì sao có thể nói mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch?
b) Cho HS quan sát tranh hoặc chiếc diều thật giống như dấu á, sau đó hỏi:
- Cánh diều này và dấu á có nét gì giống nhau?
c) Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát vành tai của nhau.
- Hỏi: Em thấy vành tai giống với gì?
- Tuyên dương HS làm bài đúng.
Bài 3
+ Làm bài tập 3
- Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao?
+ Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh.
+ Em thấy câu nào hay hơn, vì sao?
- Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng .
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút)
- Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học.
. 
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau.
 - 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh bài theo yêu cầu của GV. Lời giải đúng:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài.
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- Từng HS theo dõi chữa bài của GV, kiểm tra bài của bạn bên cạnh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS đọc:
- HS xung phong phát biểu: Đó là: Hai bàn tay em và hoa đầu cành.
- Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành : 
- Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như những bông hoa đầu cành.
- 3 Hs lên làm lớp làm vào vở bài tập
a) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
- Mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần như nước biển. Vì thế mới so sánh mặt biển sáng như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
b) Cánh diều được so sánh với dấu á.
- Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, hai đầu đều cong cong lên. tác giả mới so sánh Cánh diều như dấu “á”
c) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
- Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên 
- 2, 3 HS cùng lên bảng vẽ to dấu á.
- Một Hs nêu yêu cầu của bài,lớp đọc thầm .
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em.
- Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa.
Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014
Tiết 2 : Toán
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần )
A. mỤc tiêu: Học sinh yếu không làm lời giải bt3
Giúp học sinh:
 - Trên cơ sở phép cộng khômg nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
 - Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới: (25 phút)
a. Hoạt động1: Giới thiệu bài:
+ Giáo viên nêu mục đích và giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số .
* Phép cộng 435+127
+ Giáo viên viết lên bảng 435 + 127. Yêu cầu học sinh đặt tính
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, sau đó cho học sinh nêu cách tính.
 Phép cộng 256+162
+ Giáo viên viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127.
Lưu ý: Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
 Phép cộng 256 + 162 là có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm.
c. Hoat động3: Luyện tập - thực hành::
* Bài 1:
+ Nêu yêu cầu của bài toán (nếu không có điều kiện, được phép giảm bớt cột 4, 5)
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
 Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập 1 và cũng có thể giảm bớt cột 4, 5.
* Bài 3:
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Cần chú ý khi đặt phép tính.
+ Thực hiện tính như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm.
* Bài 4:
.+ Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào?
+ Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành.
+ Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
+ Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABC.
* Bài 5:
+ Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đển kiểm tra bài của nhau.
3 Củng cố, dặn dò: (5 phút)
-Gv hệ thống lại bài học ,yêu cầu Hs về nhà xem lại bài học hôm nay.
+ 2 học sinh lên bảng làm 
+ Nghe giới thiệu
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con.
 562
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
- 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,viết 6
- 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
+ Học sinh đặt tính và làm bảng con sau đó nêu cách tính.
-Một Hs nêu yêu cầu bài tập
-Hai học sinh nêu cách thực hiện.
+ 5 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
+ Một học sinh đọc đề bài.
+ Đặt tính
+ Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
+ Từ phải sang trái.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Học sinh lớp nhận xét bài của bạn.
+ Một học sinh đọc yêu cầu của bài
+ Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
+ Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC.
+ AB dài 126cm, BC dài 137cm
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
+ Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
----------------------------------------
Tiết 3 : Chính tả
Nghe-viết : CHƠI CHUYỀN
Phân biệt ao/oao, l/n, an/ang
I. MỤC TIÊU:
Học sinh yếu tập chép 
Nghe và viết lại chính xác bài thơ Chơi chuyền.
Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Kẻ sẵn bảng chữ cái không ghi nội dung để kiểm tra.
Bảng phụ viết Bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc, viết.
-- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(25 phút)
2.1. Giới thiệu bài 
-Gv nêu mục tiêu bài học.
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ Chơi chuyền.
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ và hỏi: Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2 và hỏi: Khổ thơ 2 nói điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài thơ có mấy dòng thơ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
- Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao?
- Khi viết bài thơ này, để cho đẹp ta nên viết lùi vào mấy ô?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ nhầm lẫn khi viết chính ta.
- Yêu cầu HS đọc viết các từ tìm được. 
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. 
g) Chấm bài
- Thu và chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3.Hoạt động 2: H

File đính kèm:

  • docTUAN 1.doc
Giáo án liên quan