Giáo án lớp 3 - Trường Tiểu Học Tân Hoa - Lục Ngạn - Bắc Giang
I/. Mục tiêu:
Tập Đọc
- Đọcđúng các câu cảm ,câu cầu khiến .
-Hiểu ND : ca ngợi quyết râm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
-Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- HS K-G kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
II/Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Các hoạt động dạy học:
dục thể thao +Hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng. +Em sẽ luyện tập để cơ thể được khoẻ mạnh. -HS theo dõi. -HS tự luyện đọc -3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Mỗi HS, người dân đều có ý thưc luyện tập thể dục để nâng cao sức khoẻ. -Lắng nghe và ghi nhớ. TOÁN : DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: -Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó. -Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. -Làm được bài tập 1,2,3 -GD tính chính xác ,cẩn thận II/ Chuẩn bị: -Hình minh hoạ trong phần bài học SGK -Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật? - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau học cách tình diện tích của hình vuông. Ghi tựa. b.Hướng dẫn tính diện tích hình vuông: -GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã chuẩn bị như phần bài học của SGK. -Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu hình vuông? -Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông? -GV HD cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD: +Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chi làm mấy hàng? +Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? +Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? -GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? -Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - YC HS đo cạnh của hình vuông ABCD. - HS thực hiện phép tính nhân 3cm nhân 3cm. -GV giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2, 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài của một cạnh nhân vơi chính nó. -GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? c.Luyện tập: Bài 1: -GV gọi HS đọc YC bài tập. -Bài tập YC chúng ta làm gì? - nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - YC HS làm bài. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -GV gọi HS đọc bài tập. -Bài tậ YC chúng ta làm gì? -Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vị nào? -Vậy muốn tính diện tích của tờ giấy hình vuông theo xăng-ti-mét vuông trước hết chúng ta phải làm gì? - HS làm bài. Tóm tắt: Cạnh HV: 80mm Diện tích : cm2? -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3:-Gọi 1 HS đocï bài tập. -Bài tập YC chúng ta làm gì? -Hãy nêu qui tắc tính diện tích của hình vuông. -Vậy muốn tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì? -Bài toán đã cho chúng ta độ dài cạnh chưa? -Bài toán đã cho gì? -Từ chu vi của hình vuông, có tính được độ dài cạnh không? Tính như thế nào? - HS làm bài. Tóm tắt: Chu vi: 20cm Diện tích : cm2? -Nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: 1 phút -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà học thuộc qui tắc tính diện tích HCN, HV và luyện tập thêm các bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau. - HS nêu lại, lớp nhận xét. -Nghe giới thiệu. -HS nhận đồ dùng. -Gồm 9 ô vuông. -HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3) +Được chia làm 3 hàng. +Mỗi hàng có 3 ô vuông. +Hình vuông ABCD có: 3 x 3 = 9 (ô vuông) -Mỗi ô vuông là 1cm2. -Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm2. -HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. -HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm2) -Lắng nghe. -HS nhắc lại kết luận. -1 HS nêu YC BT. -Bài tập cho số đo cạnh của hình vuông -1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu CHV 3cm 5cm 10cm CVHV 3x4=12(cm) 5x4=20(cm) 10x4=40(cm) DTHV 3x3=9(cm2) 5x5=25(cm2) 10x10=100(cm2) -1 HS nêu -Bài tập YC chúng ta tính diện tích của tờ giấy hình vuông theo xăng-ti-mét vuông. -Tính theo mi-li-mét. -Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nhóm đôi. Bài giải: Đổi: 80mm = 8cm Diện tích của tờ giấy hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 cm -1 HS. -Tính diện tích của hình vuông. -2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét. -Chúng ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông. -Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài cạnh. -Cho chu vi của hình vuông. -Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Bài giải: Số đo cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5(cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: 25 cm2 -Lắng nghe và ghi nhận. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Tr ) , viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng ) và câu ứng dụng : Trẻ em là ngoan ( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ . -YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. -GDBVMT : HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh ( Trẻ em như búp trên cành ) ,từ đó cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên . II/ Đồ dùng: -Mẫu chữ viết: T (Tr). -Tên riêng và câu ứng dụng. -Vở tập viết 3/2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 1 phút 2/ KTBC: 5 phút - HS viết bảng từ:Thăng Long - Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: 32 phút a/ GTB: Ghi tựa. b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, S, B. -Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - YC HS viết vào bảng con. c/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng. -Em biết gì về Trường Sơn? - Giải thích: Trường Sơn là tên một dãy núi dài gần 1000km kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn là con đường rất quan trọng, đưa bộ đội ta vào chiến trường miền Nam đánh Mĩ. Nay theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đướng quốc lộ 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau. -QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? -Viết mẫu -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: -Giải thích: Câu thơ trên thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bác xem trẻ em như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. **GDBVMT :Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em ? NX -Chốt lại -Nhận xét cỡ chữ. -HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết. e/ HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. 4/ Củng cố – dặn dò: 1 phút -Nhận xét tiết học chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con. -HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: T, S, B. - 2 HS nhắc lại. T gồm 3 nét cơ bản là cong trái nhỏ ,lượn ngang và cong trái lớn.Tr ghép chữ T và R. .. -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: T, S, B. -2 HS đọc Trường Sơn. -HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. -Chữ t, g, s, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. -HS lên bảng viết,lớp viết bảng: Trường Sơn. - HS đọc. -Trả lời theo hiểu biết -Chữ g, l. h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - HS lên bảng, lớp viết bảng con. -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. MĨ THUẬT: GV bộ môn dạy Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. -Thực hiện được các bài tập 1,2,3a .HSK-G làm thêm bài 3b -HS làm bài cẩn thận ,chính xác . II/ Chuẩn bị: -Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài 3 -HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông. -Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: 33 phút a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1- YC HS đọc đề bài. YC HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2:-Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2. YC HS tự làm bài vào vở -Nhận xét bài làm của một số HS. Bài 3: HS đọc đề bài: -Hình chữ nhật có kích thước như thế nào? -Hình vuông có kích thước như thế nào? -Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình, sau đó so sánh chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD với chu vi và diện tích hình vuông EGHI. -Theo dõi HS cách làm bài, hướng dẫn những HS chưa hiểu cách làm bài. -Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm. -GV nêu: Hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI tuy có cùng chu vi với nhau nhưng diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI. 4 Củng cố – Dặn dò: 2 phút -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm BT3. -4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét. -Nghe giới thiệu. -Tính diện tích hình vuông co
File đính kèm:
- giao an lop 3 CKTKN Tuan 29.doc